Cẩm nang Ngữ pháp Tiếng Trung – ngữ pháp có khó?
Mục lục
- Hãy nhớ rằng bạn không cần phải học ngữ pháp tiếng Trung giống như một giáo sư, nhà nghiên cứu!
- Tại sao phải học ngữ pháp tiếng Trung ?
- Không có các thì cho động từ, một động từ chỉ có một hình thức
- Các loại từ trong Tiếng Trung
- DANH TỪ
- TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ)
- ĐỘNG TỪ
- ĐẠI TỪ
- TRỢ ĐỘNG TỪ
- LƯỢNG TỪ
- PHÓ TỪ
- GIỚI TỪ
- LIÊN TỪ
- TRỢ TỪ
- THÁN TỪ
- TỪ TƯỢNG THANH
Thành thạo ngữ pháp tiếng Trung là yếu tố căn bản khi các bạn học tiếng Trung.. Có rất nhiều tài nguyên khác nhau có sẵn trên internet nhằm giúp người mới bắt đầu học Tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phức tạp và độc đáo. Có quá nhiều sự khác biệt giữa hàng trăm nghìn từ Tiếng Trung để học từ một tài nguyên trực tuyến hoặc từ một cuốn sách.
Nếu bạn muốn học tốt ngữ pháp Tiếng Trung, cách tốt nhất là sử dụng đúng phương pháp. Điều này có nghĩa là bạn cần phải biết nhiều ngữ pháp Tiếng Trung khác nhau và những quy tắc có thể giúp bạn học cách nói, viết và viết chính xác suy nghĩ của mình. Chỉ khi đó bạn mới có thể học một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Khi học các quy tắc này, hãy nhớ rằng bạn sẽ lặp lại chúng trong nhiều trường hợp. Đó là tại sao bạn muốn đọc càng nhiều càng tốt để bạn có nền tảng vững chắc cho cấp độ từ vựng Tiếng Trung tiếp theo của bạn. Có rất nhiều tài nguyên khác nhau có sẵn trên internet nhằm giúp người mới bắt đầu học Tiếng Trung Quốc. Tuy nhiên, Tiếng Trung là một ngôn ngữ rất phức tạp và độc đáo. Có quá nhiều sự khác biệt giữa hàng trăm nghìn từ Tiếng Trung để học từ một tài nguyên trực tuyến hoặc từ một cuốn sách.
Khi học các quy tắc dưới đây, hãy nhớ rằng bạn sẽ lặp lại chúng trong nhiều trường hợp. Đó là tại sao bạn muốn đọc càng nhiều càng tốt để bạn có nền tảng vững chắc cho cấp độ từ vựng Tiếng Trung tiếp theo của bạn. Vậy làm thế nào để thành thạo ngữ pháp tiếng Trung một cách hiệu quả nhất, đơn giản và dễ hiểu nhất?
Hãy nhớ rằng bạn không cần phải học ngữ pháp tiếng Trung giống như một giáo sư, nhà nghiên cứu!
Trong thực tế, các quy tắc ngữ pháp cốt lõi là rất hạn chế. Nếu bạn muốn tìm hiểu tất cả những hiện tượng ngữ pháp tiếng Trung, từng người một trong biển sách giáo khoa, có thể bạn sẽ không bao giờ kết thúc học tập. Nhưng không bao giờ quên rằng mục tiêu của bạn trong việc học ngữ pháp tiếng Trung là phải hiểu câu và bài viết, không ngữ pháp riêng của việc học tiếng Trung Quốc.
Hãy nhớ rằng người bản ngữ thường biết rất ít về ngữ pháp mà học học nhiều những từ tiếng Trung cơ bản rồi ghép thành câu hơn.
Tại sao phải học ngữ pháp tiếng Trung ?
Bởi vì người bản ngữ học ngôn ngữ tiếng trung bằng cách đắm mình vào môi trường từ thời thơ ấu, và bằng cách hình thành “ý thức ngôn ngữ” trong quá mạnh một môi trường ngôn ngữ. Nhưng đối với những người không phải người bản xứ không có môi trường đó, ngữ pháp là một cách nhanh chóng, bởi vì ngữ pháp tiếng Trung là một bản tóm tắt và bản chất của một ngôn ngữ, nó là công thức mà bạn có thể làm cho câu không giới hạn với các từ hạn chế học tiếng Trung.
Chú ý rằng công thức không phải là quá khó khăn, và phần cốt lõi của văn phạm thực sự là một phần nhỏ. Những “cụm từ”, “thành ngữ tiếng trung“, “tiếng lóng” và biểu hiện khác thường gì là cứng.
Không có các thì cho động từ, một động từ chỉ có một hình thức
Ngữ pháp tiếng Trung Quốc không có các thì và mỗi động từ chỉ có một hình thức. Không có vấn đề gì từ hay một đại bạn sử dụng, hình thức của động từ vẫn giữ nguyên.
Với chỉ đơn giản là thêm ký tự cho dấu hiệu của căng thẳng, không cần tìm hiểu về động từ, hãy để một mình những người không thường xuyên. (Để biết chi tiết về căng thẳng, thấy “Trung Quốc cú pháp” phần dưới đây)
Ví dụ bằng một số chữ cái tiếng trung đơn giản: Tôi đi học – 我 去 学校, tôi đi học ngày hôm qua – 我 昨天 去 了 学校Không có hình thức số nhiều cho danh từ và đại từ – Hình thành một số nhiều, chỉ cần thêm một số ký tự (ví dụ 们, nam giới).
Ví dụ, tôi học tiếng Trung – 我 学 中文; Chúng tôi học tiếng Trung – 我们 学 中文
Các loại từ trong Tiếng Trung
DANH TỪ
Danh từ đọc là: míng cí / 名詞
Danh từ dùng biểu thị người hay sự vật gọi là Danh từ. Nói chung ở trước Danh từ ta có thể thêm vào số từ hay Lượng từ nhưng Danh từ không thể nhận Phó từ làm bổ nghĩa.
TÍNH TỪ (HÌNH DUNG TỪ)
Tính từ hay còn gọi là Hình dung từ đọc là: xíng róng cí / 形容詞
Hình dung từ (tính từ) là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ « 不 » đặt trước Hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.
ĐỘNG TỪ
Động từ đọc là: dòng cí / 動詞
Động từ là từ biểu thị động tác, hành vi, hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… Động từ có thể phân thành “cập vật động từ” 及物動詞 (động từ có kèm tân ngữ) và “bất cập vật động từ” 不及物動詞 (động từ không kèm tân ngữ). Dạng phủ định của động từ có chữ «不» hay «沒» hay «沒有».
ĐẠI TỪ
我、你、他、我们、你们、他们、这、那、这样、谁、什么”…
“Wǒ, nǐ, tā, wǒmen, nǐmen, tāmen, zhè, nà, zhèyàng, shuí, shénme”…
TRỢ ĐỘNG TỪ
Trợ động từ đọc là: zhù dòng cí – 助動詞
Trợ động từ là từ giúp động từ để diễn tả «nhu cầu, khả năng, nguyện vọng». Trợ động từ cũng có thể bổ sung cho hình dung từ. Danh từ không được gắn vào phía sau trợ động từ. Dạng phủ định của trợ động từ có phó từ phủ định « 不 ».
Trợ động từ có mấy loại như sau:
LƯỢNG TỪ
Lượng từ đọc là: 量詞- liàng cí
Lượng từ dùng để biểu thị đơn vị của sự vật hoặc động tác. Trong tiếng hán thì lượng từ còn có thể được phân ra làm danh lượng từ và động lượng từ.
PHÓ TỪ
Phó từ đọc là: 副詞 fù cí
Phó từ thường được đặt trước động từ, tính từ để làm trạng ngữ như: 很、才、也、十分、就、都、马上、立刻、曾经、只、不、已经…
GIỚI TỪ
Giới từ đọc là: 介詞 – jiè cí
Giới từ thường tổ hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm giới từ làm định ngữ hoặc trạng ngữ như: 把、從、向、朝、為、為了、往、於、比、被、在、對、以、通過、隨著、作為.
LIÊN TỪ
Liên từ đọc là: 連詞- lián cí
Liên từ có thể liên kết từ,cụm từ, câu hoặc thậm chí 1 đoạn văn như “和、及、或者、或、又、既”.
Từ nối thì cũng có thể được coi là liên từ như ”因為……所以、不但……而且、雖然……但是”.
TRỢ TỪ
Trợ từ đọc là: 助詞- zhù cí
Trợ từ thường được đi kèm với từ, cụm từ hoặc câu để bổ trợ cho tác dụng của từ.
Trợ từ có thể phân làm 3 loại:
- Trợ từ kết cấu gồm: 的、地、得、所、似的
- Trợ từ động thái gồm: 著、了、過.
- Trợ từ ngữ khí gồm: 啊、嗎、呢、吧、吶、呀、了、麼、哇
THÁN TỪ
Thán từ đọc là: 嘆詞- tàn cí
Thán từ là từ biểu thị cảm thán, kêu gọi, hò hét, đối đáp như :喂、喲、嗨、哼、哦、哎呀. Thán từ thường có thể độc lập tạo thành 1 câu.
TỪ TƯỢNG THANH
Từ tượng than đọc là:擬聲詞- nǐ shēng cí
Từ tượng thanh là những từ mô phổng âm thanh như: 嗚、汪汪、轟隆、咯咯、沙沙沙、呼啦啦”
————————————————————————————
Xem lịch khải giảng mới nhất của Thế Giới Tiếng Trung tại đây
Youtube: https://www.youtube.com/user/omaicay90
Facebook: Thế Giới Tiếng Trung – Dạy phát âm chuẩn nhất Hà Nội
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu