theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

Viết đoạn văn bằng tiếng Trung giới thiệu về quê hương

4.2/5(43
bình chọn
)

Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung là chủ đề mà mỗi người mới học đều muốn tìm hiểu. Quê hương (家乡 jiā xiāng) là nơi “chôn rau cắt rốn”, nơi gắn bó máu thịt với mỗi người chúng ta. Vậy dùng tiếng Trung giới thiệu về quê hương thế nào?

Quê hương (家乡 jiā xiāng) là nơi “chôn rau cắt rốn”, nơi gắn bó máu thịt với mỗi người

Từ vựng về quê hương bằng tiếng Trung

Tên các tỉnh thành của Việt Nam trong tiếng Trung

STTTiếng TrungPhiên âmNghĩa
1安江ānjiāngAn Giang
2高平GāopíngCao Bằng
3顺化Shùn huàThừa Thiên Huế
4隆安Lóng’ānLong An
5金瓯Jīn’ōuCà Mau
6谅山Liàng shānLạng Sơn
7西宁XiníngTây Ninh
8薄辽Báo liáoBạc Liêu
9莱州LáizhōuLai Châu
10茶荣Chá róngTrà Vinh
11芹苴Qín jūCần Thơ
12胡志明市Húzhìmíng shìTp Hồ Chí Minh
13老街Lǎo jiēLào Cai
14溯庄Sù zhuāngSóc Trăng
15清化Qīng huàThanh Hóa
16海阳Hǎi yángHải Dương
17海防市Hǎifáng shìTp Hải Phòng
18河静Hé jìngHà Tĩnh
19河西HéxīHà Tây
20河江HéjiāngHà Giang
21河南HénánHà Nam
22河内市Hénèi shìTp Hà Nội
23永龙Yǒng lóngVĩnh Long
24永福YǒngfúVĩnh Phúc
25槟椥Bīn zhīBến Tre
26林同Lín tóngshěngLâm Đồng
27昆嵩Kūn sōngKon Tum
28得农De nóngĐắk Nông
29庆和Qìng héKhánh Hòa
30广治Guǎng zhìQuảng Trị
31广平Guǎng píngQuảng Bình
32广宁Guǎng níngQuảng Ninh
33广南Guǎng nánQuảng Nam
34广义GuǎngyìQuảng Ngãi
35平顺PíngshùnBình Thuận
36平阳PíngyángBình Dương
37平福PíngfúBình Phước
38平定Píngdìng xǐngBình Định
39巴地头顿Ba dìtóu dùnBà Rịa Vũng Tàu
40岘港市Xiàn gǎng shìTp Đà Nẵng
41山罗Shān luōSơn La
42富寿Fù shòuPhú Thọ
43富安Fù’ānPhú Yên
44宣光XuānguāngTuyên Quang
45安沛ān pèiYên Bái
46宁顺Níng shùnNinh Thuận
47宁平Níng píngNinh Bình
48太平TàipíngThái Bình
49太原TàiyuánThái Nguyên
50多乐Duō lèĐắk Lắk
51坚江Jiān jiāngKiên Giang
52嘉莱Jiā láiGia Lai
53和平HépíngHòa Bình
54后江Hòu jiāngHậu Giang
55同奈Tóng nàiĐồng Nai
56同塔Tóng tǎĐồng Tháp
57南定Nán dìng xǐngNam Định
58北江BěijiāngBắc Giang
59北干Běi gànBắc Kạn
60北宁BěiníngBắc Ninh
61前江Qián jiāngTiền Giang
62兴安Xìng’ānHưng Yên
63乂安Yì ānNghệ An

Từ vựng tiếng Trung về quê hương

64农村NóngcūnNông thôn
65河内HénèiHà Nội
66河浴Hé yùTắm sông
67日落RìluòHoàng hôn
68足球ZúqiúĐá bóng
69水牛ShuǐniúCon trâu
70榕树RóngshùCây đa
71童年时代Tóngnián shídàiTuổi thơ
72池塘ChítángAo làng
73去钓鱼Qù diàoyúCâu cá
74家乡JiāxiāngQuê hương
75以前YǐqiánTrước đây
76住在ZhùzàiSống ở
77农村NóngcūnNông thôn
78城市ChéngshìThành thị
79出国ChūguóRa nước ngoài
80回国HuíguóVề nước
81老家LǎojiāQuê
82CóngTừ
83乡下XiāngxiàNgoại ô
84Zài
85地方DìfangNơi

Văn mẫu: Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

Văn mẫu 1: Đoạn văn miêu tả phong cảnh quê hương bằng tiếng Trung

Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung
Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

有的人喜欢家乡的花草树木,有的人喜欢家乡的山. 春天,就能听见小溪“哗哗哗”的声音,燕子从南方飞回来,从小溪上方掠过,小鱼在水里欢快地游动。夏天,小溪就变热闹了,有许许多多的人在小溪边钓鱼,有的人运气可好了,一条完了又一条,有的人运气一点也不好,等了半天也没有一条鱼上钩,孩子们捡起脚下的石头,往小溪里投,就会溅起一朵朵水花。秋天,小溪旁边的几棵大树落下了金黄的叶子,看起来就像一条条小船在大海中游动,小鱼一直在水里不上来,大概是上面太冷了吧。冬天,小溪结了冰,冰冻得严严实实,但有些调皮的孩子,几个人抬一个大石头,投到了冰上,看小鱼们在冬天的生活。我爱家乡的小溪,更爱小溪的一年四季。

Phiên âm:

Yǒu de rén xǐhuān jiāxiāng de huācǎo shùmù, yǒu de rén xǐhuān jiāxiāng de shān Dàn wǒ zuì xǐhuān de shì jiāxiāng de xiǎo xī. Chūntiān, jiù néng tīngjiàn xiǎo xī “huā huā huā” de shēngyīn, yànzi cóng nánfāng fēi huílái, cóng xiǎo xī shàngfāng lüèguò, xiǎo yú zài shuǐ lǐ huānkuài dì yóu dòng. Xiàtiān, xiǎo xī jiù biàn rènàole, yǒu xǔ xǔduō duō de rén zài xiǎo xī biān diàoyú, yǒu de rén yùnqì kě hǎole, yītiáo wánliǎo yòu yītiáo, yǒu de rén yùnqì yīdiǎn yě bù hǎo, děngle bàntiān yě méiyǒu yītiáo yú shànggōu, háizimen jiǎn qǐ jiǎoxià de shítou, wǎng xiǎo xī lǐ tóu, jiù huì jiàn qǐ yī duǒ duǒ shuǐhuā. Qiūtiān, xiǎo xī pángbiān de jǐ kē dà shù luòxiàle jīnhuáng de yèzi, kàn qǐlái jiù xiàng yītiáo tiáo xiǎochuán zài dàhǎi zhōng yóu dòng, xiǎo yú yīzhí zài shuǐ lǐ bù shànglái, dàgài shì shàngmiàn tài lěngle ba. Dōngtiān, xiǎo xī jiéle bīng, bīngdòng dé yán yánshí shí, dàn yǒuxiē tiáopí de háizi, jǐ gèrén tái yīgè dà shítou, tóu dàole bīng shàng, kàn xiǎo yúmen zài dōngtiān de shēnghuó. Wǒ ài jiāxiāng de xiǎo xī, gèng ài xiǎo xī de yī nián sìjì.

Dịch nghĩa:

Có người thích cỏ cây hoa lá quê hương mình, có người thích núi non quê hương nhưng tôi thích nhất là con lạch nhỏ quê mình. Vào mùa xuân, có thể nghe được tiếng róc rách chảy, đàn én bay về từ phương Nam, đàn cá tung tăng bơi lội dưới làn nước. Mùa hè, con lạch trở nên sôi động hẳn với sự góp mặt của những người câu cá. Có người vận may liên tiếp, hết con này đến con khác, có người không gặp may, đợi nửa ngày vẫn không câu được. Mấy đứa trẻ vui vẻ chơi lia. Mùa thu, lá cây cổ thụ bên bờ lạch chuyển vàng rơi xuống con lạch trông tựa như những con thuyền nhỏ. Mùa đông, con lạch đóng băng, vài đứa trẻ nghịch ngợm ném những hòn đá xuống mặt băng để xem đàn cá sống thế nào. Tôi yêu con lạch quê hương mình, càng yêu hơn vẻ đẹp 4 mùa của con lạch.

Văn mẫu 2: Giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

我的家乡在三岛 (永福)那是一个美丽的地方。春天,草木抽出新的枝条,长出了嫩绿的叶子,有的大人们坐在树下喝茶,有的小朋友们在树下嬉戏,还有的鸟儿在树上唱歌,花儿也绽放开了,桃花妹妹忙着去参加舞会,月季花姐姐也忙着和别的小野花比美。夏天,三岛总比别的地方凉快那么一点,所以,有很多游客都来三岛避暑,等到秋天再回去。秋天,马路上一片金黄,大山上,一片黄,一片红,一片绿,仿佛给大山穿上了一件彩色的大衣。冬天,叶子落了,只剩下光秃秃的树枝,许多小动物都冬眠了,孩子嬉戏,打雪仗,把宁静的冬天又变得热闹起来了。我的家乡真美呀!我爱我美丽的家乡。

Phiên âm:

Wǒ de jiāxiāng zài yán’ān, nà shì yīgè měilì dì dìfāng. Chūntiān, cǎomù chōuchū xīn de zhītiáo, zhǎng chūle nènlǜ de yèzi, yǒu de dàrénmen zuò zài shù xià hē chá, yǒu de xiǎopéngyǒumen zài shù xià xīxì, hái yǒu de niǎo er zài shù shàng chànggē, huā er yě zhànfàng kāile, táohuā mèimei mángzhe qù cānjiā wǔhuì, yuèjì huā jiějiě yě mángzhe hé bié de xiǎoyě huā bǐměi. Xiàtiān, yán’ān zǒng bǐ bié dì dìfāng liángkuai nàme yīdiǎn, suǒyǐ, yǒu hěnduō yóukè dōu lái yán’ān bìshǔ, děngdào qiūtiān zài huíqù. Qiūtiān, mǎlù shàng yīpiàn jīnhuáng, dàshān shàng, yīpiàn huáng, yīpiàn hóng, yīpiàn lǜ, fǎngfú gěi dàshān chuān shàngle yī jiàn cǎisè de dàyī. Dōngtiān, yèzi luòle, zhǐ shèng xià guāngtūtū de shùzhī, xǔduō xiǎo dòngwù dōu dōngmiánle, háizimen xīxì, bǎ níngjìng de dōngtiān yòu biàn dé rènào qǐláile. Wǒ de jiāxiāng zhēnměi ya! Wǒ ài wǒ měilì de jiāxiāng.

Dịch nghĩa:

Quê tôi ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc), là một nơi rất xinh đẹp. Mùa xuân tới, cây cối đâm chồi nảy lộc, dưới gốc cây, người lớn cùng nhau uống trà, trẻ nhỏ cùng nô đùa, mấy chú chim đậu trên cành hót vang, hoa thi nhau đua nở, đào hoa muội muội bung nở rực rỡ như tham gia vũ hội, hoa hồng cũng bận rộn cùng các loài hoa khác khoe tài sắc. Vào mùa hè, thời tiết Tam Đảo mát mẻ hơn những khu vực khác nên du khách tấp nập đến đây tránh nóng, có người đợi đến mùa thu mới rời đi. Mùa thu, con đường rợp bóng với màu xanh, màu vàng, màu đỏ của lá cây, trông tựa như chiếc áo nhiều màu sắc. Mùa đông đến, lá rụng, chỉ còn lại thân cây trơ trọi, rất nhiều động vật nhỏ ngủ đông, lũ trẻ cùng nhau vui đùa làm cái tĩnh lặng của mùa đông trở nên náo nhiệt. Quê hương tôi thật đẹp. Tôi yêu quê hương xinh đẹp của mình.

Hội thoại giới thiệu quê hương bằng tiếng Trung

A: 你的家乡在哪?
Nǐ de jiāxiāng zài nǎ?
Quê bạn ở đâu?

B: 我家乡在永福
Wǒ jiāxiāng zài yǒngfú
Quê mình ở Vĩnh Phúc

A: 你的家乡离河内远不远?
Nǐ de jiāxiāng lí hénèi yuǎn bù yuǎn
Quê bạn cách Hà Nội có xa không?

B: 不太远,大概一个小时开车的
Bù tài yuǎn, dàgài yīgè xiǎoshí kāichē de
Cũng không xa lắm, khoảng 1 tiếng đi xe

A: 你老家美不美?
Nǐ lǎojiā měi bù měi?
Quê bạn đẹp không?

B: 我家乡很美啊,大山大水,大开大合. 两岸重峦叠嶂,堆青拥翠,水舍隐现其间,江水清澈纯净,古榕垂竹倒映,渔舟往来其间,景色美不胜收。
Wǒ jiāxiāng hěn měi a, dàshān dà shuǐ, dà kāi dà hé. Liǎng’àn chóngluándiézhàng, duī qīng yōng cuì, shuǐ shě yǐnxiàn qíjiān, jiāngshuǐ qīngchè chúnjìng, gǔ róng chuí zhú dàoyìng, yúzhōu wǎnglái qíjiān, jǐngsè měibùshèngshōu.
Quê hương tôi rất đẹp, có sông có núi, núi non trùng điệp, những mái nhà thấp thoáng giữa dòng sông, cây đa cổ thụ, đoàn thuyền soi bóng dưới dòng sông xanh.

Học ngay Từ vựng tiếng Trung chủ đề Quê hươngvăn mẫu cách giới thiệu Quê hương nhé. Hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp bạn tự tin giới thiệu về quê hương, nét đẹp văn hóa Việt Nam mình với những người bạn Trung Quốc và bạn bè trên thế giới!

THAM KHẢO THÊM

  • Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Trung
  • Cách giới thiêu công việc bằng tiếng Trung
  • Sở thích trong tiếng Trung
Bài trước
Giới thiệu thần tượng bằng tiếng Trung đơn giản và cực ấn tượng
Bài sau
Từ vựng chủ đề về Thời tiết – các Mùa trong tiếng Trung
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0