Các cấu trúc thường sử dụng trong giao tiếp tiếng Trung
Lời mở đầu
Tiếng Trung là một trong những ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất thế giới với hơn 1 tỷ người dùng. Điều này khiến tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ cần thiết chỉ sau tiếng Anh.
Thống kê từ các bạn học viên đã và đang học tại Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày, chúng mình nhận ra có rất nhiều bạn học chỉ chú trọng đến việc học từ vựng mà quên mất đi phần quan trọng nhất để nối câu và giao tiếp một cách chuyên nghiệp, đó chính là phần cấu trúc ngữ pháp..
Tuy nhiên, vốn là một ngôn ngữ khó học, giàu ngữ pháp, với nhiều cấu trúc câu phức tạp như vậy thì có thể học và áp dụng được hết không? Cho nên, bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu và tóm lược lại cấu trúc ngữ pháp được sử dụng nhiều nhất, đặc biệt là trong khẩu ngữ hằng ngày.
Cấu trúc câu cơ bản
在 /zài/: Ở
Chủ ngữ + 在 + Địa điểm/nơi chốn
(Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 在)
我姐姐在家。/wǒ jiějie zài jiā/: Chị tôi ở nhà.
我姐姐不在家。/wǒ jiějie bú zài jiā/: Chị tôi không ở nhà.
是 /shì/: Là, phải
Danh từ + 是 + Danh từ
(Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước是)
我是学生。/wǒ shì xué sheng/ : Tôi là học sinh.
我不是学生。/wǒ bú shì xuésheng/ : Tôi không phải là học sinh.
要 /yào/ : Muốn, cần, lấy
Chủ ngữ + 要 +Tân ngữ
(Phủ định thì thêm 不/bú/ vào trước 要)
我要苹果汁。/wǒ yào píngguǒ zhī/: Tôi lấy nước táo ép.
我不要苹果汁。/wǒ búyào píngguǒ zhī/: Tôi không cần nước táo ép.
有 /yǒu/: Có
Chủ ngữ + 有 + Tân ngữ
(Phủ định thì thêm 没/méi/ vào trước 有)
我有时间,可以帮你。/ Wǒ yǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./
Tôi có thời gian, có thể giúp bạn.
我没有时间,不可以帮你。/ Wǒ méiyǒu shíjiān, kěyǐ bāng nǐ./
Tôi không có thời gian, không thể giúp bạn.
的 /de/: Trợ từ kết cấu
Trong cấu trúc câu tiếng Trung, 的 dùng để nối định ngữ và trung tâm ngữ tạo thành cụm danh từ, thường diễn tả quan hệ sở hữu (được dịch là “của”).
Định ngữ + 的 + Trung tâm ngữ
叔叔的车。/Shūshu de chē/: Xe của chú.
Danh từ / đại từ / cụm động từ…. + 的.
那个座位是我的。/Nàgè zuòwèi shì wǒ de/: Chỗ ngồi đó là của tôi.
不 /bù/ và 没有 /méi yǒu/:
Phó từ phủ định “không”: 不 / 没有 + Động từ
妈妈不喝咖啡。/Māmā bù hē kāfēi/: Mẹ không uống cà phê.
小王没有上学。/Xiǎo wáng méiyǒu shàng xué/
Tiểu Vương không có đi học.
- 不 /bù/ Được sử dụng để phủ định hiện tại hoặc sự thực, thói quen
- 没 /méi/ là phó từ phủ định cho động từ
- 有 /yǒu/: dùng để phủ định cho động tác trong quá khứ.
Động từ + 了 /le/ : đã / rồi
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
吗 /ma/: … không?
– Đặt cuối câu dùng trong câu hỏi “…. không?:”
她是美国人吗? /tā shì měiguó rén ma?/
Cô ấy là người Mỹ phải không?
– Cách trả lời là khẳng định lại câu hoặc dùng 不 và 没有 để phủ định:
她不是美国人。/tā bú shì měiguó rén/
Cô ấy không phải là người Mỹ.
Cấu trúc chỉ thời gian
– Chủ ngữ + Danh từ chỉ thời gian + Vị ngữ
我们每天都要上学。/wǒmen měitiān dōu yào shàng xué/
Hàng ngày chúng tôi đều phải đi học.
-Danh từ chỉ thời gian + Chủ ngữ + Vị ngữ: Đưa danh từ thời gian lên đầu câu có tác dụng nhấn mạnh thời gian hơn.
前天老板在上海。/Qiántiān lǎobǎn zài shànghǎi/
Hôm trước giám đốc ở Thượng Hải.
Cấu trúc bắt đầu bằng Chủ ngữ
– Chủ ngữ có thể là người hoặc vật thực hiện động tác
这是什么? /zhè shì shén me/: Đây là gì?
你去哪儿? /nǐ qù nǎr?/: Bạn đi đâu?
Động từ + 了 /le/ : đã / rồi
Cấu trúc câu tiếng Trung này dùng để biểu thị động tác đã xảy ra, hoàn thành trong quá khứ hoặc sự thay đổi của trạng thái
他睡觉了。/tā shuìjiào le/ : Anh ấy ngủ rồi.
Các cấu trúc nâng cao
得: chỉ mức độ rất cao, cao đến đỉnh điểm
A得不能再A / A得不得了: / A dé bù néng zài A / A dé bùdéliǎo/
(A đến nỗi không thể A hơn)
Tính từ + 得不能再 + tính từ.
Động từ/tính từ + 得不得了.
VD1:
这个孩子胖得不能再胖了,该让他减减肥了!
/Zhège háizi pàng dé bù néng zài pàngle, gāi ràng tā jiǎn jiǎnféile!./
Đứa bé này béo đến nỗi không thể béo hơn nữa, nên giảm cân thôi.
VD2:
我们足球队赢了几场足球,大家高兴得不得了。
/Wǒmen zúqiú duì yíngle jǐ chǎng zúqiú, dàjiā gāoxìng dé bùdéliǎo./
Đội bóng đá của chúng tôi thắng vài trận, mọi người vui mừng khôn xiết.
– Chữ 了 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /liǎo/.
– Chữ 得 trong cấu trúc này đọc là /dé/ nhé.
得: Dù thế nào cũng phải làm
Cấu trúc câu tiếng Trung này mang giọng điệu ép buộc hoặc không còn cách nào khác đành chịu.
A也得A,不A也得A: / A yě děi A, bù A yě děi A
A cũng phải A, không A cũng phải A
động từ + 也得 động từ,不 + động từ + 也得 động từ
VD3:
老板要求做的事,你做也得做,不做也得做。
/Lǎobǎn yāoqiú zuò de shì, nǐ zuò yě děi zuò, bù zuò yě děi zuò./
Công việc mà sếp yêu cầu làm, anh không làm cũng phải làm.
* Chữ 得 trong mẫu câu tiếng Trung này đọc là /děi/, không phải /dé/ nhé.
得: chỉ mức độ không thể chịu nổi.
… … 得不得了/… … 得不行/… … 得慌/… … 得要命/ … … 得受不了/… …得厉:
/ Dé bùdéliǎo/ dé bùxíng/ dé huāng/ dé yàomìng/ dé shòu bùliǎo/ dé lìhài/
đến nỗi chịu không thấu/ … đến nỗi dữ dội
cụm động từ/ cụm tính từ động từ + 得不得了/得不行/得要命/得厉害/得慌/得受不了
VD4:
这几天忙得要命,连看电视的时间都没有。
/Zhè jǐ tiān máng dé yàomìng, lián kàn diànshì de shíjiān dōu méiyǒu./
Mấy ngày nay bận chết được, ngay cả thời gian xem tivi cũng chả có nữa.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này lại đọc là /dé/ nhé.
得: Ít nhiều phải có, muốn hay không phải thực hiện.
多少(也)得。。。/ 多少。。。(也)得 : /Duōshǎo (yě) děi…/ Duōshǎo…(yě) děi/ : ít nhiều cũng phải
多少 + danh từ +(也)得 + động từ
多少(也)得 + động từ + (点儿)
VD5:
现在找工作不容易,多少薪水也得干。
/Xiànzài zhǎo gōngzuò bù róng yì, duōshǎo xīnshuǐ yě děi gàn./
Bây giờ tìm việc làm không dễ, lương ít nhiều gì cũng phải làm.
* Chữ 得 trong cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
⇒ Cấu trúc câu trong tiếng Trung (1) đã được bao gồm trong cấu trúc tiếng Trung (3), cùng có nghĩa và tác dụng gần giống nhau, chỉ mức độ cao nhất, không có mức độ nào cao hơn. Và chữ 得 cũng có cùng cách đọc là /dé/.
⇒ Cấu trúc câu tiếng Trung (2) và cấu trúc (4) lại gần nghĩa nhau, mang ý nghĩa bắt buộc. Chữ 得 trong 2 cấu trúc câu tiếng Trung này đọc là /děi/.
Cấu trúc với 不是 … 而是 … và 不是 … 就是 …
Không phải … mà là …
不是。。。而是。。。:/ Bùshì… Ér shì…/: Cấu trúc câu trong tiếng Trung này thường dùng cho những trường hợp để giải thích thêm tại sao lại không thể ( vì có 不是 )
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 + 而是 + Chủ từ + vế 2
VD6 :
不是我不想告诉你,而是我真的不知道。
/Bùshì wǒ bùxiǎng gào sù nǐ, ér shì wǒ zhēn de bù zhīdào/
Không phải tôi không muốn nói bạn nghe, mà là tôi thực sự không biết
⇒ 而是 cũng có nghĩa “bởi vì” nhưng ta nên dịch là “mà vì/mà là vì” thì nó sẽ cho thấy rõ ta đang muốn nhấn mạnh đến nguyên nhân.
* Trước 不是 có thể có một vế câu nhỏ, chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是
* Dùng cấu trúc câu này khi muốn phủ định một việc gì đó đồng thời nêu luôn lý do tại sao lại phủ định nó.
Không … thì là…
不是。。。就是。。。/Bùshì… Jiùshì…/: Cấu trúc câu này dùng trong trường hợp nói đến hai sự việc và một trong hai sự việc đó nhất định sẽ xảy ra.
(Chủ từ/vế) + 不是 + Chủ từ + vế 1 , 就是 + (Chủ từ) + vế 2
VD7 :
这个周末,我不是打机,就是睡觉。
/Zhège zhōumò, wǒ bùshì dǎ jī, jiùshì shuìjiào/
Cuối tuần này, tôi không chơi điện tử thì là đi ngủ
* Nếu cả hai vế có cùng chủ từ thì ta không nên nhắc lại chủ từ ở vế hai để tránh làm dài câu.
* Trước不是 có thể là một vế câu ngắn. Chủ từ có thể đứng trước hoặc sau不是.
除了 /chú le:
Ngoài … (này ra), tất cả đều …
除了。。。(以外),都。。。/ chúle…(yǐwài), dōu… /
nhấn mạnh ngoại trừ một cái đặc trưng thi mọi việc khác đều sẽ …
除了 + Chủ từ 1 + vế 1 + (以外) , chủ từ 2 + 都 + vế 2
VD8:
除了这间房子有点小(以外),所有都不错。
/Chúle zhè jiān fángzi yǒudiǎn xiǎo (yǐwài), suǒyǒu dōu bùcuò/
Ngoài việc căn phòng này hơi nhỏ (ra), tất cả mọi thứ đều ổn.
* 都 dịch là “tất cả đều” vì trong cấu trúc câu tiếng Trung này nếu ta dịch thành “cũng” thì sẽ không có nghĩa gì cả.
* Có thể lược bỏ chữ 以外trong câu.
* Cấu trúc này nhấn mạnh việc vế 1 là một tình huống đặc biệt và vế 2 là một tình huống luôn xảy ra sau khi đã bỏ tình huống của vế 1.
Ngoài … (này ra), còn …
除了 + Chủ từ + vế 1 +(以外),还 / 也 + vế 2 : /chúle…(yǐwài), hái/yě…/
Cấu trúc tiếng Trung này bổ sung thêm ý cho vế 1, mở rộng thêm ý cho vế 1.
VD9:
这辆自行车除了这种颜色,你还有别的吗?
/Zhè liàng zìxíngchē chúle zhè zhǒng yánsè, nǐ hái yǒu bié de ma/
Mẫu xe đạp này ngoài màu này ra, bạn còn màu khác không?
除了 + Chủ từ + vế 1 + (以外),chủ từ + 还 / 也 + vế 2
VD10:
除了牛肉,小明也爱吃猪肉,蔬菜。
/Chúle niúròu, xiǎomíng yě ài chī zhūròu, shūcài/
Ngoài thịt bò (ra), tiểu Minh còn thích ăn thịt heo và rau cải.
Cấu trúc câu trong tiếng Trung với 爱 /ài/ và 想 /xiǎng/
Thích A thì A, không thích A cũng không sao
Diễn đạt sự không hài lòng về cách làm/sự lựa chọn của đối phương, nhưng bên ngoài thì tỏ ra không sao cả, không bận tâm.
爱 + động từ + 不 động từ : /ài A bù A/
VD11:
她爱听不听,反正我有意见就得提。
/Tā ài tīng bù tīng, fǎnzhèng wǒ yǒu yìjiàn jiù dé tí../
Cô ấy thích nghe thì nghe, không thích nghe cũng không sao, dù gì tôi có ý kiến thì phải nói ra.
* Chữ 得 trong VD11 đọc là /děi/.
Thích A thì A trong tiếng Trung:
Ý có thể hoàn toàn làm theo ý muốn của mình. Đôi khi tỏ ý bất mãn.
爱 A (就) A : /ài A (jiù) A/ (A = cụm động từ, phải có từ nghi vấn trong cụm động từ)
VD12:
现在很多人喜欢一个人生活,可自由啦,爱干什么(就)干什么。
/Xiànzài hěnduō rén xǐhuān yīgè rén shēnghuó, kě zìyóu la, ài gànshénme jiù gànshénme./
Hiện nay nhiều người thích sống một mình, được tự do, thích làm gì thì làm.
* Chữ 就 trong mẫu câu tiếng Trung này có hay không cũng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Muốn A thì A
Diễn đạt ý hoàn toàn có thể làm theo ý muốn của mình.
想động từ / cụm động từ 就động từ / cụm động từ : /xiǎng A jiù A/
VD13:
想哭就哭吧,别憋在心里,挺难受的。
/Xiǎng kū jiù kū ba, bié biē zài xīnlǐ, tǐng nánshòu de../
⇒ Như vậy chúng ta có thể phân biệt giữa 爱 và 想 thì 爱 nên dịch là “thích”, còn 想 nên dịch là “muốn”..
Cấu trúc câu tiếng Trung với 着: đang hay rất?
Theo / theo đà … (của) A, B … …
Diễn đạt theo sự xuất hiện hay biến đổi của A mà B thay đổi theo.
随着 A 的。。。,B。。。: /suízhe A de …, B …/ (A = cụm động từ, B = câu)
VD14:
随着科技的发展,我们的工作效率也提高了不少。
/Suízhe kējì de fǎ zhǎn, wǒmen de gōngzuò xiàolǜ yě tí gāo le bù shǎo./
Theo đà phát triển của khoa học kỹ thuật, hiệu suất công việc của chúng ta được nâng cao đáng kể.
Đang … trong tiếng trung
Diễn tả một hành động đang xảy ra, thì hành động/tình huống khác chen ngang.
động từ + 着 + động từ + 着,… : / … zhe … zhe/
VD15:
他坐了十几个小时的飞机,坐着坐着睡着了。
/Tā zuòle shí jǐ gè xiǎoshí de fēijī, zuòzhe zuòzhe shuìzháole./
(Anh ấy ngồi máy bay mười mấy tiếng đồng hồ, đang ngồi thì ngủ thiếp đi.)
* Chữ 着 trong 睡着了của VD15 đọc là /zháo/ nhé.
Cấu trúc 着 Rất …
Diễn đạt mức độ rất cao, thường dùng trong văn nói của tiếng Trung.
(cụm) tính từ + 着呢 : /zhe ne/
VD16:
妈妈冲好奶粉了吗?宝宝饿着呢。
/Māmā chōng hǎo nǎifěnle ma? Bǎobao è zhene./
(Mẹ pha sữa xong chưa? Em bé rất đói rồi đây.)
Cấu trúc câu tiếng Trung 除非 /chúfēi/ và 宁可 /níngkě/
除非 /chúfēi/: Trừ khi … thì mới …
- Nhất thiết phải như vậy, thì mới có kết quả này.
除非 + điều kiện, 才 + kết quả : thể hiện ý “bắt buộc phải làm như vậy
VD17:
除非你亲自去,才能解决。/Chúfēi nǐ qīnzì qù, cáinéng jiějué./
Trừ khi bạn đích thân đi, mới có thể giải quyết được.
- Bắt buộc phải làm như vậy, nếu không sẽ là một kết quả khác.
除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + chỉ 1 kết quả khác:
Trừ khi … nếu không …
VD18:
妈妈规定,除非弟弟做完作业,否则不能看电视。
/Māmā guīdìng, chúfēi dìdì zuò wán zuòyè, fǒuzé bùnéng kàn diànshì./
Mẹ quy định, trừ khi em trai làm xong hết bài tập, nếu không không được xem tivi.
宁可 /níngkě/ : Thà
– Sau khi lựa chọn, có sự so sánh:
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也不 + cụm động từ : chọn vế đầu : Thà … cũng không …
宁可 + câu/kết cấu Chủ-Vị, 也要 + cụm động từ : chọn vế sau : Thà … cũng phải …
VD :
很多父母宁可自己吃苦,也要让子女上大学。
/Hěnduō fùmǔ níngkě zìjǐ chīkǔ, yě yào ràng zǐnǚ shàng dàxué./
Rất nhiều bậc cha mẹ thà chịu khổ, cũng phải quyết cho con vào đại học.
-Sau khi so sánh, người nói đã đưa ra sự lựa chọn ở vế sau.
与其 + cụm động từ / câu,不如 / 宁可 + cụm động từ / câu
nếu phải … thà / chẳng thà … (còn hơn/cho rồi) ( = thà … còn hơn …)
VD:
我最怕痛,与其打针,宁可吃药
/Wǒ zuì pà tòng, yǔqí dǎzhēn, níngkě chī yào./
Tôi sợ đau nhất, nếu phải tiêm thuốc, chẳng thà uống thuốc còn hơn
= (Tôi sợ đau nhất, thà uống thuốc còn hơn phải tiêm thuốc)
Cấu trúc “DÙ..” trong tiếng Trung
Dù cho / dù là / cho dù … cũng / sẽ …
Diễn đạt ý giả thiết và nhượng bộ. Dù cho tình huống nào thì kết quả cũng không thay đổi.
即使 / 哪怕 + giả thiết/ điều kiện, ……也 / 会 + kết quả …… : / Jíshǐ / nǎpà… yě / huì…/
VD:
即使今晚不睡觉,也要把作业完成。
/Jíshǐ jīn wǎn bù shuìjiào, yě yào bǎ zuòyè wánchéng./
(Dù cho tối nay không ngủ, cũng phải làm xong bài tập.)
Đã / đã vậy … thì …
Diễn tả tình huống đó đã xuất hiện, hoặc đã thành hiện thực, thì sẽ theo đó đưa ra một kết luận cụ thể.
。。。既然。。。,(那么)就。。。 : /jìrán …, (nàme) jiù …/
VD:
你既然来了,就留下来吃晚饭吧。
/Nǐ jìrán láile, jiù liú xiàlái chī wǎnfàn ba./
(Bạn đã đến rồi, thì ở lại ăn tối đi.)
Tuy / Dù … nhưng …
Diễn đạt ý nhượng bộ. Ở câu đầu, thừa nhận sự việc, tình huống nào đó, ở phân câu sau kết quả vẫn không vì vậy mà thay đổi, sự việc vẫn xảy ra, tình huống vẫn xuất hiện.
尽管 / 虽然 + tính từ / cụm động từ / câu但是 / 可是 / 然而 + câu :
/Jǐnguǎn / suīrán … Dànshì / kěshì / rán’ér…/
VD:
尽管她工作很忙,但是每天都给妈妈打电话。
/Jǐnguǎn tā gōngzuò hěn máng, dànshì měitiān dū gěi māmā dǎ diànhuà./
(Tuy công việc của cô ấy rất bận, nhưng mỗi ngày đều gọi điện thoại cho mẹ.)
Trên đây, chúng mình đã tóm tắt lại những cấu trúc tiếng Trung thường gặp và sử dụng trong khẩu ngữ tiếng Trung. Qua đó ta có thể nhận thấy rằng việc nắm vững các cấu trúc này sẽ giúp chúng ta xây dựng các câu văn chuẩn xác, hiệu quả và chuyên nghiệp hơn.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp đủ cho các bạn kiến thức về các cấu trúc thường dùng trong giao tiếng Trung. Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu