theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

CẤU TRÚC HAY XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI HSK (PHẦN 2)

Tiếng Trung là một thứ tiếng khó, đòi hỏi người học phải nắm vững từ cái nhỏ nhất là ngữ âm cho đến dạng phức tạp hơn là cấu trúc. Cấu trúc tiếng Trung là nền tảng quan trọng để học tiếng Trung một cách hiệu quả. Khi nắm vững cấu trúc, bạn sẽ có thể hiểu và sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và tự nhiên.

Hãy cùng Thế Giới Tiếng Trung theo dõi Phần 1 của các cấu trúc tiếng Trung thường gặp trong kì thi HSK nhé!!!!!!

Cấu trúc 26: … 甚 至…/… shènzhì …/…… thậm chí…..

Trong câu biểu đạt quan hệ tăng tiến gồm hai mệnh đề, ý nghĩa mệnh đề sau càng gần với mệnh đề trước.

Ví dụ:

今年冬天一点也不冷,甚至都不用穿棉袄。
jīn nián dōng tiān yì diǎn yě bù lěng , shèn zhì dōu bú yòng chuān mián ǎo
Mùa đông năm nay không lạnh chút nào, thậm chí không cần mặc áo bông.

Cấu trúc 27: 尚且 … 何况 … /Shàngqiě…hékuàng…/Còn…… huống chi…….

đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng huống chi, huống hồ để tương hỗ lẫn nhau.

Ví dụ:

古人尚且知晓养生,何况现代人?
Gǔrén shàngqiě zhīxiǎo yǎngshēng, hékuàng xiàndài rén?
Người xưa còn biết dưỡng sinh, huống chi người hiện đại.

Cấu trúc 28: 别说 … 就是/ 就连 …/Bié shuō…jiùshì/jiù lián …./Đừng nói…, ngay cả….

Đưa ra ví dụ ở mức độ cao hơn để làm nổi bật ý nghĩa sự việc, thường dùng với ngay cả để tương hỗ lẫn nhau..

Ví dụ:

别说老虎吃人了,就是兔子急了还咬人呢。
Bié shuō lǎohǔ chī rénle, jiùshì tùzǐ jíle hái yǎo rén ne.
Đừng nói hổ ăn thịt người, ngay cả con thỏ nổi nóng còn cắn người.

Ví dụ:

这地方太偏僻,别说网络支付了,就连刷卡都不行。
Zhè dìfāng tài piānpì, bié shuō wǎngluò zhīfùle, jiù lián shuākǎ dōu bùxíng.
Nơi này hẻo lánh quá, đừng nói thanh toán trực tuyến, ngay cả quẹt thẻ cũng không được.

Cấu trúc 29: 不管… 也…/ Bùguǎn… yě… /Dù……cũng…….

Mệnh đề phụ đưa ra một điều kiện, mệnh đề chính giải thích kết quả sản sinh trong điều kiện này..

Ví dụ:

不管希望有多渺茫,我也愿意为此一搏。
Bùguǎn xīwàng yǒu duō miǎománg, wǒ yě yuànyì wèi cǐ yī bó.
Dù hy vọng nhỏ nhoi thế nào, tôi cũng sẵn sàng phấn đấu.

Cấu trúc 30:/ 之所以 … 是因为…/Zhī suǒyǐ… shì yīnwèi…/Sở dĩ …… là vì…….

Quan hệ nhân quả, mệnh đề chính biểu đạt kết quả, mệnh đề phụ biểu đạt nguyên nhân.

Xem  CẬP NHẬT NGÔN NGỮ MẠNG HOT GẦN ĐÂY Ở TRUNG QUỐC

Ví dụ:
之所以不跟你争论,是因为我不想刺激和伤害你。
Zhī suǒyǐ bù gēn nǐ zhēnglùn, shì yīnwèi wǒ bùxiǎng cìjī hé shānghài nǐ.
Sở dĩ không tranh luận với bạn là vì tôi không muốn kích động và tổn thương bạn.

Cấu trúc 31: “…có phải là…không…” – “…是shì…吗ma…”

là câu biểu thị nghi vấn, ngoài ra phía trước của 是 có thể thêm phó từ”不,也,都,只” để nhấn mạnh mức độ khác nhau.

Ví dụ:

你 是 越 南人 吗 ?
Nǐ shì yuènán rén ma
Bạn có phải là người Việt Nam không?

Cấu trúc 32: “Như thế nào…” – “怎么样 zěn me yàng…”

Có nghĩa là ” ……như thế nào?” , là câu Hán ngữ thường dùng, “怎么样” đặt ở cuối câu biểu thị thăm hỏi hoặc hỏi ý kiến, đặt ở đầu câu biểu thị nêu ra nghi vấn.
“不怎么样”dùng trong câu phủ định, thay thế không nói tình hình động tác cụ thể, là cách nói tế nhị.

Ví dụ:

奶奶身 体 恢 的 怎 么 样?
Nǎi nǎi shēntǐ huī de zěnme yàng?
Sức khỏe của bà hồi phục ra sao?

Cấu trúc 33: “Đây/kia/đâu…” – “这zhè/ 那nà/ 哪nǎ…”

Có nghĩa là “Đây/kia/đâu+số từ+lượng từ+danh từ”.

Ví dụ:

这 是 一 只 猫 吗 ?
zhè shì yìzhī māo ma
Đây có phải là một con mèo không?

Cấu trúc 34: “…không…” – “… bú…”

Có nghĩa là “………không? “, bày tỏ trưng cầu ý kiến của đối phương.

Ví dụ:

大家能不能安静一点?
dà jiā néng bú néng ān jìng yì diǎn?
Mọi người có thể im lặng một chút được không?

Cấu trúc 35: “Trước đây…sau này…” – “以前yǐ qián…以后yǐ hòu…”

Có nghĩa là “Trước đây, sau này” để biểu thị thời gian.

Ví dụ:

以 前, 我 会 说 汉 语.
yǐ qián wǒ bú huì shuō hàn yǔ
Trước đây, tôi không biết nói tiếng Trung.

Cấu trúc 36: Kết cấu “…是shì…的de”

Là kết cấu hình thành vị ngữ trong câu, thường đặt sau chủ ngữ.

Ví dụ:

你 今 天 是 几 点 起 床 的 ?
nǐ jīn tiān shì jǐ diǎn qǐ chuáng de
Hôm nay bạn dậy lúc mấy giờ?

Cấu trúc 37: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…

“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 38: Giới từ “…Bị/được… – …被bèi…”

Câu sử dụng giới từ “bị, được” biểu thị ý nghĩa bị động.

Ví dụ:

我被小李气哭了。
wǒ bèi xiǎo lǐ qì kū le 。
Tôi bị Tiểu Lý chọc tức phát khóc.

Ví dụ:

杯子被小张打碎了。
bēi zi bèi xiǎo zhāng dǎ suì le 。
Chiếc cốc bị Tiểu Trương đánh vỡ rồi.

Cấu trúc 39: Đã chưa…吗(ma)..&..了吗(le ma)…

“…吗(ma)” và “…了(le) 吗(ma)” Đều là câu nghi vấn, câu hỏi sự vật và người, còn “…đã chưa” là câu hỏi trong trạng thái sự việc đã hoàn thành.

Ví dụ:

昨晚你睡着了吗?
zuó wǎn nǐ shuì zháo le ma ?
Tối hôm qua bạn có ngủ được không?

Ví dụ:

你每天晨练吗?
nǐ měi tiān chén liàn ma ?
Hàng ngày bạn có tập thể dục buổi sáng không?

Cấu trúc 40: Ngoài…ra – 除了(chú le)… 以外(yǐ wài)

Nội dung giữa của phần mẫu câu “除(chú) 了(le) …… 以(yǐ) 外(wài)” biểu thị không bao gồm phần đã nói.

Ví dụ:

家里除了小丽以外都是党员。
jiā lǐ chú le xiǎo lì yǐ wài dōu shì dǎng yuán 。
Trong nhà, ngoài tiểu Lệ ra đều là Đảng viên.

Ví dụ:

李明除了好学以外还很谦虚。
lǐ míng chú le hào xué yǐ wài hái hěn qiān xū。
Lý Minh ngoài chăm học ra, còn rất khiêm tốn.

Cấu trúc 41: Với … không như nhau – 跟(gēn)…不一样(bù yí yàng)

Mẫu câu ” 跟gēn ……(bù)一样yí yàng “. Với … không như nhau…
Mẫu câu……như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng hoặc giống nhau. Mẫu câu ……không như nhau biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Xem  BỔ NGỮ ĐỘNG LƯỢNG TRONG TIẾNG TRUNG 

Ví dụ: “跟……一样”

这风景美得跟画一样。
zhè fēng jǐng měi dé gēn huà yí yàng 。
Phong cảnh này đẹp như tranh

Ví dụ: “跟……一样+X”

阿里跟木兰一样爱迟到。
ā lǐ gēn mù lán yí yàng ài chí dào 。
A-li giống như Mộc Lan thích đến muộn.

Ví dụ: 跟……不一样

男人跟女人不一样。
nán rén gēn nǚ rén bù yí yàng 。
Nam giới không giống nữ giới.

Ví dụ: 跟……不一样+X

小明跟小华不一样高。
xiǎo míng gēn xiǎo huá bù yí yàng gāo 。
Tiểu Minh không cao bằng Tiểu Hoa.

Cấu trúc 42: Giống…như thế này – 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)

Mẫu câu 不像 (bú xiàng)… 这么(zhè me)/那么 (nà me)
Mẫu câu “như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái giống nhau.
Mẫu câu “không như thế này” biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái không giống nhau.

Ví dụ: 像…这么

像这么美的风景很久没见过了。
xiàng zhè me měi de fēng jǐng hěn jiǔ méi jiàn guò le。
Lâu rồi không nhìn thấy qua phong cảnh đẹp như vậy.

Ví dụ: 不像……这么

小兰不像小芳这么文静。
xiǎo lán bú xiàng xiǎo fāng zhè me wén jìng。
Tiểu Lan không điềm đạm như Tiểu Phương.

Ví dụ: 像……那么

像他那么办事早晚要被批评。
xiàng tā nà me bàn shì zǎo wǎn yào bèi pī píng。
Cách làm việc như anh ấy sớm muộn sẽ bị phê bình

Ví dụ: 不像……那么”

云南的冬天不像北京那么冷。
de bú xiàng běi jīng nà me lěng。
Mùa đông của Vân Nam không rét như Bắc Kinh.

Cấu trúc 43: Nghe nói, được biết, tương truyền…听说(tīng shuō)/据说(jù shuō)/传说(chuán shuō)

听说(tīng shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

听说这道题没人做得出来。
tīng shuō zhè dào tí méi rén zuò dé chū lái。
Nghe nói đề bài này không ai làm được.

据说(jù shuō)/ “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

据说以前这里是做城堡。
jù shuō yǐ qián zhè lǐ shì zuò chéng bǎo。
Được biết, trước đây chỗ này là làm thành lũy.

传说(chuán shuō) “Nghe nói” biểu thị nghe người khác truyền đạt, không phải đích thân chứng thực nội dung.

Ví dụ:

牛郎织女的故事只是个传说。
niú láng zhī nǚ de gù shì zhǐ shì gè chuán shuō 。
Câu chuyện Ngưu lang Chức nữ chỉ là một truyền thuyết.

Cấu trúc 44: Không…không – không có…không – không…không được -……- 没有…… – 非…不可

Mẫu câu: ……,没有……, 非…不可…” “Không…không, không có…không, không…không được” là câu hai lần phủ định biểu thị khẳng định.

Ví dụ:

他不敢不去。
tā bù gǎn bù qù 。
Anh ấy không dám không đi.

Ví dụ:

没有谁不惧怕他的威严。
méi yǒu shuí bù jù pà tā de wēi yán 。
Không có ai không sợ uy phong của anh ấy.

Ví dụ:

让他去可他非去不可。
bú ràng tā qù kě tā fēi qù bù kě 。
Không cho anh ấy đi, nhưng anh ấy không đi không được.

Cấu trúc 45: Càng … càng… 越(yuè)…越(yuè)…

Mẫu câu “越(yuè)……越(yuè)……” Càng…càng…,
Trong Hán ngữ hai là phó từ có tác dụng liên quan, thường dùng để kết nối hai động từ hoặc hai tính từ, cũng có thể kết nối hai câu ngắn hoặc mệnh đề.

Ví dụ: ngày càng…

天越来越黑,雨越来越大。
tiān yuè lái yuè hēi ,yǔ yuè lái yuè dà 。
Trời ngày càng tối, mưa ngày càng to

Ví dụ: càng……càng…… phía sau là động từ hoặc tính từ.

那个人抱着柱子越爬越高。
nà gè rén bào zhe zhù zi yuè pá yuè gāo 。
Người kia ôm cột càng trèo càng cao.

Cấu trúc 46: So với – 比(bǐ)

Mẫu câu” 比(bǐ )”
Câu có chữ “so với” là chỉ câu có cụm giới từ “so sánh” làm trạng ngữ. Từ trung tâm là vị ngữ, dùng để so sánh khác biệt về số lượng, tính chất, mức độ, còn gọi là câu so sánh.

Xem  PHÂN BIỆT HAI PHÓ TỪ JIU & CAI

Ví dụ:

这对双胞胎兄弟俩老大比老二高一点。
zhè duì shuāng bāo tāi xiōng dì liǎng lǎo dà bǐ lǎo èr gāo yī diǎn 。
Hai anh em trai sinh đôi này anh cao hơn em một chút.

Ví dụ:

网上购物比逛商场更方便。
wǎng shàng gòu wù bǐ guàng shāng chǎng gèng fāng biàn。
Mua sắm trên mạng tiện lợi hơn so với đi trung tâm thương mại.

Cấu trúc 47: Không bằng… – 不比(bù bǐ )…

Không bằng, không có hơn.
Chúng ta đã học cách sử dụng của ” 比(bǐ )”, Bài này chúng ta học cách sử dụng của “不比 (bù bǐ) không bằng”, “没有比 (méi yǒu bǐ) không có hơn”.

Ví dụ:

小李不比小王胖多少。
xiǎo lǐ bù bǐ xiǎo wáng pàng duō shǎo 。
Tiểu Lý không béo bằng Tiểu Vương.

Ví dụ:

没有比小丽更加热爱艺术的人了。
méi yǒu bǐ xiǎo lì gèng jiā rè ài yì shù de rén le 。
Không có ai yêu nghệ thuật hơn Tiểu Lệ.

Cấu trúc 48: Có … có… – 有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…

Mẫu câu “有的(yǒu de)…有的(yǒu de)…có …có…”. Là từ dùng để chỉ một trong nhiều người hoặc nhiều sự vật , có thể sử dụng độc lập, cũng có thể sử dụng lặp lại.

Ví dụ:

有的话我没听懂。
yǒu de huà wǒ méi tīng dǒng 。
Có lời nói tôi nghe không hiểu.

Ví dụ:

医院里有很多病人,有的看内科,有的看外科,有的看眼科,还有的看耳鼻喉科。
yī yuàn lǐ yǒu hěn duō bìng rén , yǒu de kàn nèi kē , yǒu de kàn wài kē , yǒu de kàn yǎn kē , hái yǒu de kàn ěr bí hóu kē 。
Trong bệnh viện có rất nhiều bệnh nhân, có người khám khoa Nội, có người khám khoa Ngoại, có người khám khoa Mắt, có người khám khoa Tai Mũi Họng.

Cấu trúc 49: Mẫu câu – Vì/để… – 为了(wèi le)…

“为(wèi) 了(le)……” Sau “Vì, để” là trạng ngữ chỉ mục đích, “Vì, để” thường được đặt ở đầu câu.

Ví dụ:

为了孩子,妈妈放弃了原有的工作。
wèi le hái zi ,mā ma fàng qì le yuán yǒu de gōng zuò 。
Vì con cái, người mẹ đã bỏ công việc vốn có.

Cấu trúc 50: Một…cũng…- 一(yī) …也(yě)…

“一(yī) … 也(yě) …”. Có nghĩa là “một…cũng…”, biểu thị nhấn mạnh, thường cấu trúc đến một cũng không…… biểu thị phủ định hoàn toàn.

Ví dụ:

我一天也没休息。
wǒ yì tiān yě méi xiū xi。
Tôi đến một ngày cũng không nghỉ.

Ví dụ:

这家伙一点也不懂事。
zhè jiā huo yì diǎn yě bù dǒng shì 。
Kẻ này không biết điều chút nào.

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng trung mà bạn nên nhớ 
Bài sau
CẤU TRÚC HAY XUẤT HIỆN TRONG ĐỀ THI HSK (PHẦN 1)
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0