theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

CÂU KIÊM NGỮ SỬ DỤNG THẾ NÀO

Câu kiêm ngữ là một loại câu đặc biệt giúp bạn nói tiếng Trung một cách sinh động, hài hước và sâu sắc hơn. Bài viết hôm nay của Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ giới thiệu cho bạn về câu kiêm ngữ trong tiếng Trung, cách nhận biết và sử dụng chúng hiệu quả.

1. Câu kiêm ngữ là gì?

Trong tiếng Trung khi muốn biểu đạt ý yêu cầu ai làm việc gì đó, ta sử dụng câu kiêm ngữ. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động tân (Động từ – Tân ngữ) tạo thành, tân ngữ của động từ thứ nhất là chủ ngữ của động từ thứ hai. 

Cấu trúc của câu kiêm ngữ: 

CN + ĐT1 + Từ kiêm ngữ (TN1) + ĐT2/TT (+TN) 

Ví dụ: 

你让我自己做吧! 

/Nǐ ràng wǒ zìjǐ zuò ba!/

Mẹ để con tự làm đi!

美丽请我们来她家玩儿。

/Měilì qǐng wǒmen lái tā jiā wánr/

Merry mời chúng tôi đến nhà cô ấy chơi.

  1. Phân loại câu kiêm ngữ 

Câu kiêm ngữ có thể được phân loại thành sáu loại chính, đó là: 

2.1. Câu kiêm ngữ cầu khiến: 

Câu kiêm ngữ cầu khiến là câu kiêm ngữ biểu thị ý nghĩa thỉnh cầu, mệnh lệnh, sai khiến, khuyên nhủ, v.v. 

Động từ thứ nhất của câu thường là các từ như 请, 让, 叫, 使, 派, 劝, 求, v.v. Động từ thứ hai của câu là hành động mà người nói muốn người nghe thực hiện. 

Xem  PHÂN BIỆT BUGUO & DANSHI

Ví dụ: 我 请 你帮我一个忙。

/ Wǒ qǐng nǐ bāng wǒ yīgè máng/ 

Tôi xin bạn giúp tôi một việc.

2.2. Câu kiêm ngữ nhận định: 

Câu kiêm ngữ nhận định là câu kiêm ngữ biểu thị ý nghĩa nhận định, coi như, cho là, v.v.

Động từ thứ nhất của câu thường là các từ như 叫, 骂, 选, 认, v.v. Động từ thứ hai của câu thường là các từ như 为, 做, 当, 是, v.v. 

Ví dụ: 他们 骂 他是个骗子。

/ Tāmen mà tā shìgè piànzi/ 

Họ gọi anh ta là kẻ lừa đảo

2.3. Câu kiêm ngữ cảm xúc: 

Câu kiêm ngữ cảm xúc là câu kiêm ngữ biểu thị ý nghĩa cảm xúc, tình cảm, tâm trạng của người nói hoặc người khác. 

Động từ thứ nhất của câu thường là các từ như 觉得, 感到, 认为, 看见, 听说, v.v. Động từ thứ hai của câu thường là các từ như 高兴, 悲伤, 生气, 害怕, v.v. 

Ví dụ: 我 觉得 这个电影很有意思。

/Wǒ juédé zhège diànyǐng hěn yǒuyìsi/ 

Tôi cảm thấy bộ phim này rất thú vị.

2.4. Câu kiêm ngữ chữ 是: 

Câu kiêm ngữ chữ 是 là câu kiêm ngữ có chữ 是 /shì/ đứng giữa hai thành phần của câu. Chữ 是 có thể được bỏ đi hoặc giữ lại tuỳ theo trường hợp và ý nghĩa của câu. 

Ví dụ: 这 (是) 我的书。

/Zhè (shì) wǒ de shū. / 

Đây (là) sách của tôi

2.5. Câu kiêm ngữ chữ 有: 

Câu kiêm ngữ chữ 有 là câu kiêm ngữ có chữ 有 /yǒu/ đứng giữa hai thành phần của câu. Chữ 有 có thể được bỏ đi hoặc giữ lại tuỳ theo trường hợp và ý nghĩa của câu. 

Xem  THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG VỀ TÌNH BẠN

Ví dụ: 我 (有) 两个儿子。

/Wǒ (yǒu) liǎng gè érzi/ 

Tôi (có) hai con trai.

2.6. Câu kiêm ngữ chủ động – bị động: 

Câu kiêm ngữ chủ động – bị động là câu kiêm ngữ có cấu trúc chủ động – bị động, tức là chủ ngữ của câu là người hoặc vật thực hiện hành động, còn tân ngữ của câu là người hoặc vật bị tác động bởi hành động đó. 

Câu kiêm ngữ này thường có các từ như 让, 使, 叫, 由, v.v. 

Ví dụ: 这本书 使 我想起了童年的回忆。

/Zhè běn shū shǐ wǒ xiǎngqǐ le tóngnián de huíyì/ 

Cuốn sách này khiến tôi nhớ lại kỷ niệm thời thơ ấu

  1. Lưu ý khi sử dụng câu kiêm ngữ 

Câu kiêm ngữ thường có cấu trúc đơn giản và ngắn gọn, chỉ gồm một chủ ngữ và một vị ngữ.

Ví dụ: 他 很 帅。

/Tā hěn shuài/ 

Anh ấy rất đẹp trai. 

Đây là một câu kiêm ngữ chữ 是, có chủ ngữ là 他 (anh ấy), vị ngữ là 很 帅 (rất đẹp trai), và chữ 是 (là) được bỏ đi. 

Câu kiêm ngữ thường sử dụng các từ hoặc cụm từ mang tính biểu cảm, như tính từ, động từ, danh từ, thành ngữ, tục ngữ, ngạn ngữ, câu cửa miệng, v.v.

Ví dụ: 你 这个 小心眼,怎么又生气了?/Nǐ zhège xiǎoxīnyǎn, zěnme yòu shēngqì le?/ – Bạn mắt híp này, sao lại giận vậy? 

Câu kiêm ngữ thường có ý nghĩa ẩn dụ hoặc nói bóng gió, không phải là nghĩa đen của các từ hoặc cụm từ được sử dụng.

Ví dụ: 他一看见她就 心花怒放。

/Tā yī kànjiàn tā jiù xīnhuā nùfàng/ 

Anh ta nhìn thấy cô ấy là hoan hỉ vô bờ.

Xem  TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ “MẠNG XÃ HỘI”

Câu kiêm ngữ có thể được phủ định bằng cách thêm 不 hay 没 vào trước động từ thứ nhất hoặc trước chữ 是 hay 有.

Ví dụ: 他 不 是 好人。

/Tā bù shì hǎorén/ 

Anh ta không phải là người tốt. 

Câu kiêm ngữ trong tiếng Trung là một phần quan trọng và thú vị của ngôn ngữ này. Bạn có thể học và sử dụng chúng để làm giàu vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp của mình. Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
CẤU TRÚC BIỂU ĐẠT SỰ TỒN TẠI TRONG TIẾNG TRUNG
Bài sau
CÁCH BIỂU ĐẠT THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0