theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

CÂU LIÊN ĐỘNG TRONG TIẾNG TRUNG

Để nói tiếng Trung chính xác và chuẩn ngữ pháp, bạn cần phải nắm vững cách sử dụng câu liên động. Đây là một trong những cấu trúc câu được sử dụng phổ biến để giao tiếp hàng ngày. Nếu bạn còn đang lo lắng không biết cách sử dụng câu liên động tiếng Trung như thế nào thì hãy tham khảo ngay bài viết này của Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) để biết cách sử dụng câu liên động một cách chính xác nhất nhé! 

  1. Câu liên động là gì?

Câu liên động trong tiếng Trung là câu có hai động từ hoặc hai đoạn ngữ trở lên, biểu thị mục đích hoặc phương thức của hành động. Hai động từ trong câu sẽ có chung chủ ngữ, và thứ tự của hai động từ này là cố định không được thay đổi. Cấu trúc của câu liên động là:

Xem  6 PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN KỸ NĂNG NÓI TIẾNG TRUNG

Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + Động từ 2 + (Tân ngữ 2)

Ví dụ:

我 去 学校 学习 汉语。/Wǒ qù xuéxiào xuéxí hànyǔ/ – Tôi đến trường để học tiếng Trung.

她 来 中国 旅游 看 风景。/Tā lái zhōngguó lǚyóu kàn fēngjǐng/ – Cô ấy đến Trung Quốc du lịch và ngắm cảnh.

他们 坐 飞机 去 北京 参观 故宫。/Tāmen zuò fēijī qù běijīng cānguān gùgōng/ – Họ đi máy bay đến Bắc Kinh tham quan Cố Cung.

  1. Các loại câu liên động trong tiếng Trung?

Câu liên động trong tiếng Trung có nhiều loại, tùy theo ý nghĩa và mối quan hệ giữa hai động từ. Dưới đây là một số loại câu liên động phổ biến trong tiếng Trung:

2.1. Câu liên động biểu thị mục đích: 

Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + 来/去 + Động từ 2 + (Tân ngữ 2).

Từ 来, 去 đều biểu thị sự di chuyển từ nơi này đến nơi khác nhưng đối lập nhau, phải xét theo ngữ cảnh để sử dụng. Nó thường ở vị trí thứ nhất trong câu liên động. Sau từ 来 và 去 thường có tân ngữ là từ vựng chỉ nơi chốn. 

Ví dụ:

我 去 图书馆 借 来 一本 书。

/Wǒ qù túshūguǎn jiè lái yīběn shū/ 

Tôi đi thư viện mượn về một quyển sách.

他们 来 北京 看 故宫。

/Tāmen lái běijīng kàn gùgōng/ 

Họ đến Bắc Kinh xem Cố Cung.

2.2. Câu liên động biểu thị phương thức: 

Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + 着/地 + Động từ 2 + (Tân ngữ 2). 

Ví dụ:

她 笑 着 跑 过来。

/Tā xiào zhe pǎo guòlái/ 

Cô ấy cười toe toét chạy tới.

他 走 地 很 快。

/Tā zǒu de hěn kuài/ 

Anh ấy đi rất nhanh.

2.3. Câu liên động biểu thị kết quả: 

Chủ ngữ + Động từ 1 + (Tân ngữ 1) + 下来/出来/起来/… + Động từ 2 + (Tân ngữ 2). 

Ví dụ:

我 听 下来 觉得 这首 歌 很 好听。

/Wǒ tīng xiàlái juédé zhèshǒu gē hěn hǎotīng/ 

Xem  PHÂN BIỆT 会,知道 VÀ 认识

Tôi nghe xong thấy bài hát này rất hay.

他 说 出来 大家 都 惊讶。

/Tā shuō chūlái dàjiā dōu jīngyà/ 

Anh ấy nói ra mọi người đều ngạc nhiên.

2.4. Câu liên động biểu thị 2 hành động xảy ra liên tiếp hoặc theo thời gian 

Chủ ngữ + Động từ 1 + Tân ngữ 1 (了/ 过) + 就/ 才/再/ + Động từ 2 + Tân ngữ 2

Khi động tác 2 xảy ra thì động tác 1 kết thúc. Trợ từ động thái 了 hoặc 过 có thể đứng ngay sau động từ 1. Trước động từ 2 thường đi kèm thêm các phó từ chỉ thời gian 就 (jiù), 才 (cái), 再 (zài).

Ví dụ: 

他吃过饭就出去了。

/Tā chīguò fàn jiù chūqùle/

Anh ấy ăn cơm xong rồi đi ra ngoài ngay.

我给他打了电话才去上课,所以迟到了。

/Wǒ gěi tā dǎle diànhuà cái qù shàngkè, suǒyǐ chídàole/

Tôi đã gọi cho anh ấy trước khi tôi đến lớp, vì vậy tôi đã đến muộn.

  1. Những lưu ý khi sử dụng câu liên động 

Khi sử dụng câu liên động, bạn cần lưu ý những điểm sau:

3.1. Trợ từ động thái 了, 过 dùng sau động từ thứ hai, hoặc cuối câu, để biểu thị hành động đã hoàn thành hoặc đã có kinh nghiệm. 

Ví dụ:

我 去 学校 学习 了 汉语。

/Wǒ qù xuéxiào xuéxíle hànyǔ/ 

Tôi đã đi học tiếng Hán ở trường.

3.2. Trợ từ động thái 着 dùng sau động từ thứ nhất, để biểu thị phương thức tiến hành của hành động. 

Ví dụ: 她 走 着 去 学校。

/Tā zǒuzhe qù xuéxiào/ 

Cô ấy đi bộ đến trường.

3.3. Trợ từ động thái 地 dùng sau động từ thứ nhất, để biểu thị cách thức của hành động. 

Ví dụ: 他 走 地 很 快。

/Tā zǒu de hěn kuài/ 

Anh ấy đi rất nhanh.

3.4. Hai động từ trong câu liên động không bao giờ được đổi vị trí cho nhau.

Ví dụ:

我们用英文聊天儿。

/Wǒmen yòng Yīngwén liáotiānr./

Chúng tôi dùng tiếng Anh trò chuyện.

Xem  KHÁM PHÁ KHU TỰ TRỊ CỦA TRUNG QUỐC

Không thể nói: 我们聊天儿英文用

3.5. Phó từ phủ định 不, 没 phải đặt trước động từ thứ nhất

我不想去图书馆看书。

/ Wǒ bùxiǎng qù túshū guǎn kànshū. /

Tôi không muốn đi thư viện đọc sách.

他没坐火车去旅行。

/ Tā méi zuò huǒchē qù lǚxíng. /

Tôi không ngồi tàu hỏa đi du lịch.

→ Trong trường hợp giải thích hoặc nói rõ tình huống cụ thể nào đó, 不 và 没 có thể đặt trước động từ thứ hai.

Câu liên động trong tiếng Trung là một chủ đề ngữ pháp tiếng Trung rất quan trọng và thường được sử dụng trong giao tiếp. Bạn cần nắm vững cấu trúc và ý nghĩa của các loại câu liên động trong tiếng Trung, và luyện tập nhiều để có thể sử dụng chúng thành thạo. 

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
NGHIÊN CỨU VỀ ĐỘNG TỪ TRÙNG LẶP
Bài sau
NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT VỀ CÂU CÓ HAI TÂN NGỮ
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0