theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

TÌM HIỂU TỪ VỰNG VỀ CÁC LOẠI CHÈ TRONG TIẾNG TRUNG

Chè là một trong số những loại thực phẩm mà tín đồ mê đồ ăn vặt đường phố cực kỳ thích, nhưng mà không phải ai cũng sẽ biết cách gọi tên chè bằng tiếng Trung. Vậy thì hôm nay cùng Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày tìm hiểu nhé!

Để đưa ra một khái niệm chung nhất về chè, thì đây là tên một món ăn được nấu từ các loại hạt, trái cây, nấu chung với đường tạo vị ngọt. Được ăn cùng nước cốt dừa, dừa nạo và các loại hạt khác để làm phong phú vị. Có thể gọi chè là một món tráng miệng chay của người Việt

1. Chè trong tiếng trung là gì?

Chè trong tiếng Trung được gọi là “糖羹” (táng gēng). Đây là một món ăn phổ biến trong ẩm thực Châu Á, thường được sử dụng làm món tráng miệng. Chè được coi là một trong những tinh túy của ẩm thực Việt Nam. Đi cả ba miền, đâu đâu ta cũng thấy có chè. 

Nếu đưa ra một khái niệm chung nhất về chè, thì đây là tên một món ăn được nấu từ các loại hạt, trái cây, nấu chung với đường tạo vị ngọt. Được ăn cùng nước cốt dừa, dừa nạo và các loại hạt khác để làm phong phú vị. Có thể gọi chè là một món tráng miệng chay của người Việt

 

2. Chè thập cẩm trong tiếng Trung là gì?

Chè thập cẩm trong tiếng Trung có tên gọi là “越南混合甜汤” (Yuènán hùnhé tiántāng). Tuy nhiên, tùy theo vùng miền và ngữ cảnh, cũng có thể có những biến thể khác. Chè thập cẩm là một món tráng miệng phổ biến trong nhiều nền văn hóa. Nó bao gồm sự kết hợp của nhiều loại trái cây, hạt, đậu và đường trong một nồi chè, tạo ra một hương vị thơm ngon và hấp dẫn.

Xem  TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐỊNH NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

3. Các loại chè bằng tiếng Trung

Dưới đây là một số loại chè thông dụng được gọi bằng tiếng Trung:

– Chè đậu xanh: 绿豆糖水 (lǜ dòu táng shuǐ)

– Chè đậu đỏ: 红豆糖水 (hóng dòu táng shuǐ)

– Chè hạt sen: 莲子糖水 (lián zi táng shuǐ)

– Chè khoai môn: 芋头糖水 (yù tóu táng shuǐ)

– Chè trôi nước: 汤圆 (tāng yuán)

– Chè thập cẩm: 十全糖水 (shí quán táng shuǐ)

– Chè sương sa hạnh nhân: 杏仁露 (xìng rén lù)

– Chè đậu phộng: 花生糖水 (huā shēng táng shuǐ)

– Chè trái cây: 水果糖水 (shuǐ guǒ táng shuǐ)

4. Một số mẫu câu về chè trong tiếng Trung

Dưới đây là một số mẫu câu về chè trong tiếng Trung:

这家茶馆有各种各样的糖水,你想尝尝哪种?
(Zhè jiā chá guǎn yǒu gè zhǒng gè yàng de táng shuǐ, nǐ xiǎng cháng cháng nǎ zhǒng?)
Quán này có nhiều loại chè khác nhau, bạn muốn thử loại nào?

 

我最喜欢吃红豆汤圆,你呢?
(Wǒ zuì xǐ huān chī hóng dòu tāng yuán, nǐ ne?)
Mình thích nhất lag ăn chè trôi nước nhân đậu đỏ, còn bạn?

 

十全糖水是这家店的招牌,你一定要品尝一下。
(Shí quán táng shuǐ shì zhè jiā diàn de zhāo pái, nǐ yī dìng yào pǐn cháng yī xià.)
Chè thập cẩm là đặc sản của cửa hàng này, bạn nhất định phải thử một chút.

 

在夏天,喝一碗凉爽的芋头糖水真是一种享受。
(Zài xià tiān, hē yī wǎn liáng shuǎng de yù tóu táng shuǐ zhēn shì yī zhǒng xiǎng shòu.)
Vào mùa hè, uống một bát chè khoai môn mát lạnh thật sự là một trải nghiệm thú vị.

 

-这个茶馆的绿豆糖水非常地道,味道鲜美。
(Zhège chá guǎn de lǜ dòu táng shuǐ fēicháng dì dào, wèidào xiān měi.) – Nước chè đậu xanh tại quán này rất ngon và thực sự đặc trưng.

 

我们可以点一份水果糖水来分享吗?(Wǒmen kěyǐ diǎn yī fèn shuǐ guǒ táng shuǐ lái fēnxiǎng ma?)
Chúng ta có thể đặt một bát chè trái cây để ăn chung không?”

 

他们的芭蕉糖水带有浓浓的椰奶味,非常美味。
(Tāmen de bā jiāo táng shuǐ dài yǒu nóng nóng de yē nǎi wèi, fēicháng měiwèi.)
Chè bà ba của họ có vị sữa dừa đậm đà và thật ngon miệng.

5. Một số câu hội thoại về chè trong tiếng Trung 

Dưới đây là một số câu hội thoại về chè trong tiếng Trung:

5.1. Đặt hàng chè:

你好,请给我来一份红豆汤圆甜品。
(Nǐ hǎo, qǐng gěi wǒ lái yī fèn hóng dòu tāng yuán tiánpǐn.)
Xin chào, làm ơn đưa cho tôi một phần tráng miệng bánh trôi nhân đậu đỏ.

 

请问要加什么配料吗?
(Qǐng wèn yào jiā shénme pèiliào ma?)
Bạn muốn thêm topping gì không?

Xem  Top 8 ứng dụng phổ biến nhất Trung Quốc

可以加一些椰浆吗?
(Kěyǐ jiā yīxiē yējiāng ma?) –
Có thể thêm ít nước cốt dừa được không?

5.2. Thảo luận về các loại chè:

你最喜欢哪种口味的糖水?
(Nǐ zuì xǐhuān nǎ zhǒng kǒuwèi de tángshuǐ?)
Bạn thích loại nước đường nào nhất?

我喜欢椰奶西米露,因为它既甜又清凉。
(Wǒ xǐhuān yēnǎi xīmǐ lù, yīnwèi tā jì tián yòu qīngliáng.)
Tôi thích chè sữa dừa với bột lúa mạch (chè yên mạch) vì nó ngọt và thanh mát.

5.3. Mời bạn bè thưởng thức chè:

来,尝尝我新做的绿茶。
(Lái, cháng cháng wǒ xīn zuò de lǜchá.)

Đến đây và thử chè đậu xanh tôi mới làm nè.

嗯,很美味!(Ēn, hěn měiwèi!) – Ồ, ngon quá!

谢谢夸奖!(Xièxiè kuājiǎng!) – Cảm ơn vì đã khen!

5.4. Trò chuyện về cách làm chè:

A: 今天是星期天!我们一起做十全大补糖水吧。我听说你做得很好。你可以教我吗?

(Jīntiān shì xīngqítiān! Wǒmen yīqǐ zuò shíquándàbǔ tángshuǐ ba. Wǒ tīngshuō nǐ zuò dé hěn hǎo. Nǐ kěyǐ jiāo wǒ ma?)

Hôm nay là chủ nhật! Hay chúng ta nấu chè thập cẩm nhé. Mình nghe nói cậu chè thập cẩm ngon lắm. Liệu cậu có thể chỉ mình cách làm không?

B: 当然可以啊,我们是朋友嘛。首先,我们要买一些原料,像绿豆、红豆、糯米糍、莲子、新鲜水果(如菠萝、芒果、龙眼)、糖、椰浆、榴莲浆和一些菠萝叶和冰块。

(Dāngrán kěyǐ a, wǒmen shì péngyǒu ma. Shǒuxiān, wǒmen yào mǎi yīxiē yuánliào, xiàng lǜdòu, hóngdòu, nuòmǐ cí, liánzi, xīnxiān shuǐguǒ (rú bōluó, mángguǒ, lóngyǎn), táng, yējiāng, liúlián jiāng hé yīxiē bōluó yè hé bīngkuài.)

Được chứ, tụi mình là bạn mà. Đầu tiên, tụi mình sẽ mua các nguyên liệu như: đậu xanh, đậu đỏ, bánh lọt, hạt sen, trái cây tươi (như dứa, xoài, long nhãn), đường, nước cốt dừa, nước cốt sầu riêng và một ít lá dứa và đá viên.

A: 有好多食材呢!

(Yǒu hǎoduō shícái ne!)

Nhiều nguyên liệu thật đấy!

B: 没错,十全大补糖水的确有很多成分。你请我帮你煮绿豆和红豆,直到它们变软,然后将它们浸泡在过滤水中。

(Méi cuò, shíquán dàbǔ tángshuǐ dequè yǒu hěnduō chéngfèn. Nǐ qǐng wǒ bāng nǐ zhǔ lǜdòu hé hóngdòu, zhídào tāmen biàn ruǎn, ránhòu jiāng tāmen jìnpào zài guòlǜ shuǐ zhōng.)

Đúng rồi nè, chè thập cẩm có nhiều rất thành phần. Cậu giúp mình luộc đậu xanh và đậu đỏ cho đến khi mềm, sau đó nhúng vào nước lọc.

A: 接下来做什么?

(Jiēxiàlái zuò shénme?)

Tiếp theo là gì?

B: 我会单独将香芋和莲子煮在水里,直到它们变软。然后,用冷水彻底冲洗并沥干它们。

(Wǒ huì dāndú jiāng xiāngyù hé liánzi zhǔ zài shuǐ lǐ, zhídào tāmen biàn ruǎn. Ránhòu, yòng lěngshuǐ chèdǐ chōngxǐ bìng lì gān tāmen.)

Mình sẽ nấu bánh lọt và hạt sen riêng trong nước cho đến khi chúng mềm. Sau đó, rửa sạch bằng nước lạnh và để chúng ráo nước.

A: 好像还缺少糖水是吧?
(Hǎoxiàng hái quēshǎo táng shuǐ shì ba?)

Hình như còn thiếu nước đường phải không?

B: 没错!我在灶台上已经备好了,帮我煮沸并搅拌均匀,直到糖完全融化。然后让糖水冷却。

(Méicuò! Wǒ zài zàotái shàng yǐjīng bèi hǎole, bāng wǒ zhǔ fèi bìng jiǎobàn jūnyún, zhídào táng wánquán rónghuà. Ránhòu ràng tángshuǐ lěngquè.)

Xem  CÁC LƯỢNG TỪ THÔNG DỤNG VÀ CÁCH DÙNG

Đúng rồi! Mình để sẵn trên bếp rồi, cậu giúp mình đun sôi và khuấy đều cho đến khi đường tan hoàn toàn. Để nước đường nguội lại.

A: 那现在可以吃了吧?

(Nà xiànzài kěyǐ chīle ba?)

Như vậy là ăn được rồi đúng không?

B: 现在,将所有的原料混合在一起,倒入糖水中,加入菠萝叶和冰块进行装饰。 

(Xiànzài, jiāng suǒyǒu de yuánliào hùnhé zài yīqǐ, dào rù tángshuǐ zhōng, jiārù bōluó yè hé bīngkuài jìnxíng zhuāngshì.)

Bây giờ, trộn tất cả các nguyên liệu lại với nhau, đổ nước đường vào tô, thêm lá dứa và đá viên vào để trang trí.

A: 看起来好美味。什么时候有时间我们再做吧!

(Kàn qǐlái hǎo měiwèi. Shénme shíhòu yǒu shíjiān wǒmen zài zuò ba!)

Trông ngon quá. Hãy làm lại khi tụi mình có thời gian nhé!

B: 当然!(Dāngrán!)  – Đương nhiên là được rồi!

Từ lâu đời, Việt Nam chúng ta có truyền thống yêu nước, ngay cả những người nổi tiếng khi sang nước bạn luôn không quên truyền bá văn hóa, ẩm thực nước nhà. Hi vọng bài viết này sẽ giúp các bạn ngày càng dễ dàng hơn trong việc học từ vựng chủ đề về chè bằng tiếng trung, chia sẻ những điều mình thích hoặc sở thích của bản thân. 

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ MÓN ĂN VIỆT NAM
Bài sau
TÌM HIỂU TỪ VỰNG VỀ HOA QUẢ TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0