theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

TỔNG HỢP NGỮ PHÁP HSK 2

HSK 2 là một chứng chỉ tiếng Trung cơ bản dành cho những người mới học tiếng Trung. Để tiến bộ lên trình độ cao hơn, bạn cần nắm chắc từ vựng và ngữ pháp ở level này. Trong bài hôm nay, Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) sẽ tổng hợp cho bạn toàn bộ ngữ pháp HSK 2 một cách chi tiết giúp bạn chinh phục kỳ thi HSK 2 một cách dễ dàng. Hãy cùng theo dõi nhé! 

1. Đại từ

1.1. Đại từ nhân xưng

Ngoài những đại từ nhân xưng đã xuất hiện ở cấp độ HSK 1 như: 我,你,我们,你们,他,她,他们,她们, thì ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 bạn cần nắm thêm các đại từ nhân xưng sau:

Hán tự

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

大家dàjiāmọi người大家好,我是小王。
nǐnngài您好。
đại từ ngôi thứ ba số ít, chỉ đồ vật, con vật它是猫。
它们tāmenđại từ ngôi thứ ba số nhiều, chỉ đồ vật, con vật它们都是猫。

1.2. Đại từ chỉ thị

Đại từ chỉ thị là những đại từ dùng để chỉ đến một người, vật, sự việc hoặc khái niệm nào đó. Các đại từ chỉ thị thường gặp trong ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 là: 这,那,那儿,这儿,哪儿.

Hán tự

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

zhènày, đây这是我的书。
kia, đó那是你的笔吗?
那儿nàrđằng kia, đó你住在那儿吗?
这儿zhèrđây, ở đây这儿有一个公园。
哪儿nǎrđâu, ở đâu你的手机在哪儿?

1.3. Đại từ nghi vấn 

Đại từ nghi vấn là những đại từ dùng để hỏi về một người, vật, sự việc hoặc khái niệm nào đó. Các đại từ nghi vấn đã học ở HSK 1 là: 谁,什么,哪,几,多少,怎么,怎么样,为什么,怎么办. Ngoài ra, ngữ pháp tiếng Trung HSK 2 bạn cần nắm thêm các đại từ nghi vấn sau:

Hán tự

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

哪儿nǎrđâu, ở đâu你的家在哪儿?
哪里nǎlǐđâu, ở đâu你去哪里?
多大duōdàbao nhiêu tuổi你多大了?
多长时间duō cháng shíjiānbao lâu你学习汉语多长时间了?
多远duō yuǎnbao xa你家离学校多远?
多高duō gāobao cao你多高?
多重duō zhòngbao nặng你多重?
多少钱duōshǎo qiánbao nhiêu tiền这个苹果多少钱?
什么时候shénme shíhoukhi nào你什么时候回来?
什么样shénme yàngnhư thế nào你的老师是什么样的人?
Xem  TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ GIÁNG SINH

1.4. Đại từ số lượng

Hán tự

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ

měimỗi每天,每年,每个人
一些yīxiēmột số, một ít一些水果,一些朋友,一些问题
一点儿yīdiǎnrmột chút, một ít一点儿水,一点儿米饭,一点儿糖

2. Chữ số trong ngữ pháp HSK 2

Chữ số trong ngữ pháp HSK 2 bao gồm:

  • Chữ số đếm: 一 (một), 二 (hai), 三 (ba), 四 (bốn), 五 (năm), 六 (sáu), 七 (bảy), 八 (tám), 九 (chín), 十 (mười), 百 (trăm), 千 (nghìn), 万 (vạn).
  • Chữ số thứ tự: 第 (thứ) + chữ số đếm. Ví dụ: 第一 (thứ nhất), 第二 (thứ hai), 第三 (thứ ba), …
  • Chữ số trọng lượng: 公斤 (kg), 斤 (cân), 克 (g), 千克 (kg), 吨 (tấn)

3. Lượng từ

Lượng từ là những từ dùng để đo lường số lượng, kích thước, thời gian, tần suất, … của danh từ. Lượng từ thường đứng sau số từ và trước danh từ. Một số lượng từ thường gặp trong ngữ pháp HSK 2 là:

  • Lượng từ đo lường: 个 (cái), 本 (quyển), 条 (cái dài mảnh), 张 (tờ), 只 (con), 辆 (chiếc xe), 件 (cái), 块 (miếng), …
  • Lượng từ thời gian: 年 (năm), 月 (tháng), 星期/周 (tuần), 天/日 (ngày), 小时 (giờ), 分钟 (phút), 秒 (giây), 刻 (15 phút), 半 (nửa).
  • Lượng từ tần suất: 次 (lần), 遍 (lượt), 天 (ngày), 年 (năm), …
  • Lượng từ chỉ động tác ngắn: 一下 (một chút), 一会儿 (một lát).

4. Phó từ

Phó từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cả câu. Phó từ thường đứng trước động từ hoặc tính từ. Một số phó từ thường gặp trong ngữ pháp HSK 2 là:

  • Phó từ phủ định: 不 (không), 没 (chưa), 别 (đừng), 没有 (không có).
  • Phó từ chỉ mức độ: 很 (rất), 非常 (vô cùng), 最 (nhất), 太 (quá), 多 (nhiều), 少 (ít), 真 (thật là), …
  • Phó từ chỉ phạm vi: 一起 (cùng nhau), 都 (đều), 也 (cũng), 还 (vẫn), 又 (lại), 再 (lại), …
  • Phó từ chỉ thời gian: 现在 (bây giờ), 今天 (hôm nay), 明天 (ngày mai), 昨天 (hôm qua), 早上 (buổi sáng), 下午 (buổi chiều), 晚上 (buổi tối), 刚才 (vừa rồi), 已经 (đã), 正在 (đang), 就 (liền), …
  • Phó từ chỉ ngữ khí: 吗 (phải không), 呢 (thế nào), 吧 (nhé), 啊 (à), 哦 (ô), 呀 (a), 嘛 (mà), …
Xem  Các cặp từ trái nghĩa trong tiếng trung mà bạn nên nhớ 

5. Liên từ

Liên từ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, hoặc mệnh đề lại với nhau. Liên từ thường đứng giữa hai vế của câu. Một số liên từ thường gặp trong ngữ pháp HSK 2 là:

  • Liên từ nối: 和 (và), 跟 (với), 或者 (hoặc), 还是 (hay là), 而且 (và), 但是 (nhưng), 可是 (nhưng mà), 不过 (tuy nhiên), …
  • Liên từ so sánh: 比 (hơn), 跟…一样 (giống như), 跟…不一样 (không giống như), …
  • Liên từ nguyên nhân – kết quả: 因为 (vì), 所以 (nên), …
  • Liên từ thời gian – điều kiện: 如果 (nếu), 的话 (thì), 当 (khi), …

6. Giới từ

Giới từ là những từ dùng để chỉ mối quan hệ giữa danh từ hoặc đại từ với các từ khác trong câu. Giới từ thường đứng trước danh từ hoặc đại từ. Một số giới từ thường gặp trong ngữ pháp HSK 2 là:

  • Giới từ chỉ vị trí: 在 (ở), 到 (đến), 从 (từ), 往 (về), 向 (hướng), 对面 (đối diện), 旁边 (bên cạnh), 里面 (bên trong), 外面 (bên ngoài), 上面 (phía trên), 下面 (phía dưới), 前面 (phía trước), 后面 (phía sau), 中间 (ở giữa), …
  • Giới từ chỉ thời gian: 在 (vào), 到 (đến), 从 (từ), 往后 (sau), 以后 (sau khi), 以前 (trước khi), 之前 (trước đó), 之后 (sau đó), …
  • Giới từ chỉ nguyên nhân: 因为 (vì), 为了 (để), 由于 (do), …
  • Giới từ chỉ mục đích: 为了 (để), 为 (cho), 给 (cho), …
  • Giới từ chỉ phương thức: 用 (dùng), 通过 (thông qua), 以 (bằng), …
  • Giới từ chỉ đối tượng: 跟 (với), 对 (với), 给 (cho), 向 (với), …

7. Câu bị động

Câu bị động là câu có chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động, thường có cấu trúc: S + 被 + O + V + (O). Trong đó, S là chủ ngữ, O là tân ngữ, V là động từ, 被 là từ bị động. Ví dụ:

这本书被我借走了。 /Zhè běn shū bèi wǒ jiè zǒu le./ Quyển sách này đã bị tôi mượn đi.

Xem  NHỮNG CỤM TỪ TRÁI NGHĨA CHỈ TÍNH CÁCH

他的手机被小偷偷了。 /Tā de shǒujī bèi xiǎotōu tōu le./ Điện thoại của anh ấy bị trộm lấy mất.

这个问题被老师解释得很清楚。 /Zhège wèntí bèi lǎoshī jiěshì de hěn qīngchǔ./ Vấn đề này được giáo viên giải thích rất rõ ràng.

Ngoài ra, câu bị động còn có thể dùng 叫, 让, 给 thay thế cho 被, nhưng ý nghĩa sẽ khác nhau:

  • 叫 thường dùng để chỉ sự sai khiến, yêu cầu, hoặc mệnh lệnh của người khác. Ví dụ: 他叫我帮他做作业。 Tā jiào wǒ bāng tā zuò zuòyè. Anh ấy bảo tôi giúp anh ấy làm bài tập.
  • 让 thường dùng để chỉ sự nhường nhịn, để cho, hoặc bị ảnh hưởng của người khác. Ví dụ: 你让我很失望。 Nǐ ràng wǒ hěn shīwàng. Bạn làm tôi rất thất vọng.
  • 给 thường dùng để chỉ sự trao tặng, cung cấp, hoặc hỗ trợ của người khác. Ví dụ: 她给我买了一件衣服。 Tā gěi wǒ mǎile yí jiàn yīfú. Cô ấy mua cho tôi một cái áo.

Chúc các bạn có một bài học hiệu quả với bài viết tổng hợp ngữ pháp HSK 2 này. Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TRONG TIẾNG TRUNG
Bài sau
PHÓ TỪ CHỈ TRÌNH ĐỘ 太 (TÀI) TRONG TIẾNG TRUNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0