PHÂN BIỆT ZENME & WEISHENME
Trong tiếng Trung, 怎么 (zěnme) và 为什么 (wèishénme) đều là từ dùng để hỏi. Tuy nhiên, chúng có cách dùng và ý nghĩa khác nhau. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Hệ thống Hoa ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm ngoại ngữ RiYing) phân biệt ZENME & WEISHENME nhé!
怎么 (zěnme)
Dùng để hỏi về cách thức của một hành động, sự việc.
Ví dụ:
- 你怎么去上班? (Nǐ zěnme qù shàngbān?) – Bạn đi làm thế nào?
- 他怎么会生病? (Tā zěnme huì shēngbìng?) – Tại sao anh ấy lại bị bệnh?
Dùng để hỏi về tình trạng, trạng thái của một người, vật.
Ví dụ:
- 你今天怎么样? (Nǐ jīntiān zěnme yàng?) – Hôm nay bạn thế nào?
- 他怎么看起来这么累? (Tā zěnme kànqilai zhème lèi?) – Tại sao anh ấy trông có vẻ mệt mỏi thế?
Dùng để thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ.
Ví dụ:
- 怎么,你不来了? (Zěnme, nǐ bù lái le?) – Sao, bạn không tới à?
- 怎么,他竟然考上了大学? (Zěnme, tā jìngrán kǎoshàngle dàxué?) – Sao, anh ấy lại thi đỗ đại học được?
为什么 (wèishénme)
为什么 thường được dùng trong các trường hợp sau:
Dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của một hành động, sự việc.
Ví dụ:
- 为什么你不去上班? (Wèishéme nǐ bù qù shàngbān?) – Tại sao bạn không đi làm?
- 为什么他会生病? (Wèishéme tā huì shēngbìng?) – Tại sao anh ấy lại bị bệnh?
Dùng để hỏi về mục đích, ý nghĩa của một hành động, sự việc.
Ví dụ:
- 你为什么要去上班? (Nǐ wèishéme yào qù shàngbān?) – Tại sao bạn phải đi làm?
- 他为什么要生病? (Tā wèishéme yào shēngbìng?) – Tại sao anh ấy lại muốn bị bệnh?
Phân biệt 怎么 (zěnme) và 为什么 (wèishénme)
Có thể phân biệt 怎么 và 为什么 dựa trên các điểm sau:
Cách dùng:
怎么 dùng để hỏi về phương thức, cách thức diễn ra của một sự việc, hành động; 为什么 dùng để hỏi về nguyên nhân, lí do của một sự việc, hành động.
Vị trí:
怎么 có thể đứng trước động từ, tính từ, trạng từ, hoặc một cụm từ
为什么 cũng có thể đứng trước động từ, tính từ, trạng từ, hoặc một cụm từ.
Mức độ cụ thể:
怎么 có thể dùng để hỏi về một sự việc, hành động cụ thể hoặc một tình huống chung chung
为什么 thường dùng để hỏi về một sự việc, hành động cụ thể.
Ví dụ:
Cách dùng:
- 你怎么去学校? (Nǐ zěnme qù xuéxiào?) – Bạn đi học như thế nào? (hỏi về phương thức đi học)
- 他为什么不去上学? (Tā wèishénme bù qù shàngxué?) – Tại sao anh ấy không đi học? (hỏi về nguyên nhân không đi học)
Vị trí:
- 这道题怎么做? (Zhè dào tí zěnme zuò?) – Bài toán này làm như thế nào? (đứng trước động từ)
- 他为什么生病了? (Tā wèishénme shēngbìng le?) – Tại sao anh ấy bị bệnh? (đứng trước động từ)
Mức độ cụ thể:
- 这道题怎么这么难? (Zhè dào tí zěnme zhème nán?) – Tại sao bài toán này lại khó vậy? (hỏi về một sự việc, hành động cụ thể)
- 为什么中国经济发展得这么快? (Wèishénme zhōngguó jīngjì fāzhǎn dé zhème kuài?) – Tại sao kinh tế Trung Quốc phát triển nhanh vậy? (hỏi về một tình huống chung chung)
Bảng so sánh 怎么 (zěnme) và 为什么 (wèishénme)
Đặc điểm | 怎么 | 为什么 |
Cách dùng | Dùng để hỏi về phương thức, cách thức, trạng thái, tình trạng, ý kiến, suy nghĩ, sự ngạc nhiên, thắc mắc | Dùng để hỏi về nguyên nhân, lý do |
Ví dụ | 你怎么去上班? – Bạn đi làm bằng cách nào? | 为什么天会下雨? – Tại sao trời lại mưa? |
Sắc thái của 怎么 và 为什么
怎么 thường mang sắc thái nhẹ nhàng, lịch sự hơn 为什么. 为什么 thường mang sắc thái trang trọng, nghiêm túc hơn.
Ví dụ:
- 你怎么去上班? (Nǐ zěnme qù shàngbān?) – Bạn đi làm thế nào?
- 为什么你不去上班? (Wèishéme nǐ bù qù shàngbān?) – Tại sao bạn không đi làm?
Ở câu đầu tiên, 怎么 mang sắc thái nhẹ nhàng, lịch sự, phù hợp với việc hỏi một người bạn, đồng nghiệp. Ở câu thứ hai, 为什么 mang sắc thái trang trọng, nghiêm túc, phù hợp với việc hỏi một cấp trên, người lớn tuổi.
Một số lưu ý
Trong một số trường hợp, 怎么 và 为什么 có thể dùng thay thế cho nhau.
Ví dụ:
你怎么了 (nǐ zěnme le) – Anh ấy thế nào rồi? (Có thể hiểu là “Vì sao anh ấy lại như vậy?”)
为什么不去 (wèishénme bù qù) – Tại sao không đi? (Có thể hiểu là “Làm thế nào mà không đi được?”)
Có một số trường hợp mà 怎么 (zěnme) và 为什么 (wèishénme) không thể được dùng để hỏi về lý do của một người, vật, sự việc hoặc hiện tượng.
Ví dụ:
天空为什么是是蓝色的? (Tiānkōng wèishénme shì lánsè de?) Bầu trời tại sao là màu xanh?
Không được nói :天空怎么是是蓝色的? (Tiānkōng zěnme shì lánsè de?)
Ngoài ra, còn có một số trường hợp mà 怎么 (zěnme) và 为什么 (wèishénme) không thể được dùng để diễn tả sự ngạc nhiên, kinh ngạc hoặc bất mãn.
Ví dụ:
我现在明白你为什么生气了。 (Wǒ xiànzài míngbai nǐ wèishéme shēngqì le.) Bây giờ em đã biết vì sao anh lại tức giận rồi.
Không được nói: 我现在明白你怎么生气了。 (Wǒ xiànzài míngbai nǐ zěnme shēngqì le.)
Qua bài viết này, hy vọng các bạn đã hiểu được cách phân biệt 怎么 và 为什么. Để sử dụng hai từ này một cách chính xác, các bạn cần chú ý đến cách dùng, vị trí và mức độ cụ thể của chúng.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu