theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ TẾT ÔNG CÔNG ÔNG TÁO

Từ bao đời nay, Tết ông Công ông Táo là một trong những nét đẹp văn hóa truyền thống của người Việt Nam. Vào ngày 23 tháng Chạp Âm lịch hàng năm, mọi gia đình lại nô nức chuẩn bị lễ vật để tiễn ông Công ông Táo lên chầu trời. Đây là dịp để người dân bày tỏ lòng thành kính và biết ơn đối với vị thần cai quản bếp núc, người đã âm thầm chở che và mang lại nhiều điều tốt lành cho gia đình trong suốt một năm qua.

Lời mở đầu

Theo quan niệm dân gian, ông Công ông Táo là hai vị thần cai quản bếp núc. Ông Công là vị thần cai quản việc nấu nướng, còn ông Táo là vị thần cai quản việc ghi chép những việc xảy ra trong gia đình trong suốt một năm qua. Vào ngày 23 tháng Chạp Âm lịch, ông Công ông Táo sẽ cưỡi cá chép lên chầu trời để báo cáo với Ngọc Hoàng về những việc tốt xấu của gia đình trong năm qua.

Mâm cỗ ngày ông công ông táo

Để tiễn ông Công ông Táo, mỗi gia đình sẽ chuẩn bị một mâm cỗ cúng với đầy đủ các món ăn như: cá chép, kẹo hồ lô, bánh chưng, bánh nếp, tiền vàng… Cá chép tượng trưng cho sự sung túc, may mắn; kẹo hồ lô tượng trưng cho vị ngọt ngào; bánh chưng, bánh nếp tượng trưng cho sự sung túc, đủ đầy. Sau khi cúng, người dân sẽ thả cá chép xuống sông để tiễn ông Công ông Táo.

Xem  THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG VỀ TÌNH YÊU

Tết ông Công ông Táo là dịp để mọi người trong gia đình quây quần bên nhau, cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị lễ vật và cầu mong những điều tốt đẹp trong năm mới. Đây là một nét đẹp văn hóa truyền thống cần được gìn giữ và phát huy.

Vậy thì hãy cùng chúng mình theo dõi xem, từ vựng về Tết ông công ông táo trong tiếng Trung là gì nhé!

  1. Từ vựng:

  • 灶君 (zàojūn): Ông Táo
  • 灶神 (zàoshén): Thần bếp
  • 灶王 (zào wáng): Vua bếp
  • 灶公 (zào gōng): Ông Công
  • 灶王爷 (zào wángyé): Ông Công ông Táo
  • 农历腊月廿三灶王节 ( nónglì làyuè niàn sān zào wáng jié): Tết ông Công ông Táo (23 tháng chạp Âm lịch)
  • 送 (sòng): Đưa, tiễn
  • 上天 (shàngtiān): Chầu trời
  • 烧香 (shāoxiāng): Đốt hương
  • 上香 (shàng xiāng): Thắp hương
  • 放生 (fàngshēng): Phóng sinh
  • 拜谒 (bàiyè): Bái kiến
  • 烧纸钱 (shāo zhǐqián): Đốt vàng mã
  • 供奉 (gòngfèng): Cúng
  • 祈求 (qí qiú): Cầu xin
  • 恳求 (kěnqiú): Khẩn cầu
  • 糖瓜 (tángguā): Kẹo hồ lô
  • 鯉魚 (lǐyú): Cá chép
  • 年糕 (niángāo): Bánh nếp
  • 餃子 (jiǎozi): Bánh chẻo
  1. Giải nghĩa từ:

  • Ông Công ông Táo:

Là vị thần cai quản bếp núc trong văn hóa dân gian Trung Quốc.

  • Tết ông Công ông Táo:

Là ngày 23 tháng chạp Âm lịch, là ngày ông Công ông Táo lên chầu trời để báo cáo với Ngọc Hoàng về những việc xảy ra trong gia đình trong năm qua.

  • Hoạt động ngày ông Công ông Táo:

    • Dọn dẹp nhà cửa: Người dân dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ để tiễn ông Công ông Táo lên chầu trời.
    • Cúng ông Công ông Táo: Chuẩn bị mâm cúng với các món ăn như: kẹo hồ lô, cá chép, bánh nếp, bánh chẻo… để tiễn ông Công ông Táo.
    • Thả cá chép: Người dân thả cá chép xuống sông để tiễn ông Công ông Táo.
  1. Ví dụ câu:

  • 今天是农历腊月廿三,是灶王节。 (Jīntiān shì nónglì làyuè niàn sān, shì zào wáng jié.) – Hôm nay là ngày 23 tháng chạp Âm lịch, là ngày Tết ông Công ông Táo.
  • 我们要准备丰盛的祭品,供奉灶王爷。 (Wǒmen yào zhǔnbèi fēngshèng de jìpǐn, gòngfèng zào wángyé.) – Chúng ta cần chuẩn bị mâm cúng thịnh soạn để cúng ông Công ông Táo.
  • 我们要放生鲤鱼,祈求灶王爷保佑我们来年吉祥如意。 (Wǒmen yào fàngshēng lǐyú, qí qiú zào wángyé bǎoyòu wǒmen láinián jíxiáng rúyì.) – Chúng ta cần thả cá chép để cầu xin ông Công ông Táo保佑我们来年吉祥如意.
Xem  PHÂN BIỆT 别的 VÀ 其他

Tết ông Công ông Táo là một nét đẹp văn hóa truyền thống mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam. Đây là dịp để người dân bày tỏ lòng thành kính và biết ơn đối với ông Công ông Táo, đồng thời cầu mong những điều tốt đẹp trong năm mới.

Từ vựng tết ông công ông táo

Từ vựng tết ông công ông táo

Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Biên tập viên

Dũng Cá Xinh
Dũng Cá Xinh
Nông dân nghèo một vợ bốn con!
Bài mới nhất
Xem  CÁCH PHÂN BIỆT “我们” VÀ “咱们”
Bài trước
5 TIỀN TỐ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG 
Bài sau
9 HẬU TỐ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TIẾNG TRUNG 
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0