theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt
Hệ thống phiên âm Tiếng Trung cơ bản – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu

Hệ thống phiên âm Tiếng Trung cơ bản – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu

Mục lục

  • 1. Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông
  • 2. Thanh mẫu
    • 6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung
  • 3. Vận mẫu
    • 6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung
  • 4. Thanh điệu
    • 4 thanh điệu chính
    • Thanh nhẹ
  • 5. Ghép âm
    • Bảng ghép âm tất cả các âm trong Tiếng Trung
      • Bảng ghép âm 1
      • Bảng ghép âm 2
      • Bảng ghép âm 3
      • Bảng ghép âm 4
      • Bảng ghép âm 5
      • Bảng ghép âm 6
      • Bảng ghép âm 7
      • Bảng ghép âm 8
      • Bảng ghép âm 9
      • Bảng ghép âm 10
      • Bảng ghép âm 11
      • Bảng ghép âm 12
      • Bảng ghép âm 13
      • Bảng ghép âm 14
      • Bảng ghép âm 15
      • Bảng ghép âm 16
      • Bảng ghép âm 17
      • Bảng ghép âm 18

Dưới đây là tổng hợp tất cả các thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và toàn bộ hệ thống phiên âm có trong Tiếng Trung một cách tổng quát nhất dành cho những bạn mới bắt đầu tìm hiểu và học phát âm Tiếng Trung cơ bản.

 

1. Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

Trong Tiếng Trung, mỗi chữ Hán đều có một phiên âm pinyin, quy định cách đọc chữ Hán đó theo tiếng Phổ thông.

Phiên âm pinyin của chữ Hán thường gồm 3 bộ phận:

  • Thanh mẫu (tương đương phụ âm)
  • Vận mẫu (tương đương nguyên âm)
  • Thanh điệu (tương đương dấu trong Tiếng Việt)
Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

Cấu tạo âm tiết trong tiếng Phổ thông

 

2. Thanh mẫu

Thanh mẫuphụ âm phía trước trong cấu tạo phiên âm của một chữ Hán, khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở (lưỡi va chạm môi, răng, vòm miệng trên, 2 môi va chạm,…)

Xem  60 câu danh ngôn tiếng Trung trong đạo Phật

Phụ âm chỉ có thể tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh khi kết hợp với nguyên âm.

Tính chất của phụ được quyết định bởi vị trí phát âm (chỗ tiếp xúc các bộ phận phát âm) và phương pháp phát âm (cách cản trở luồng khí)

Trong Tiếng Trung có 21 thanh mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm thanh mẫu chính trong Tiếng Trung

  • Nhóm âm môi và âm môi răng: b p m (âm hai môi) – f (âm môi răng)
  • Nhóm âm đầu lưỡi: d t n l
  • Nhóm âm cuống lưỡi: g k h
  • Nhóm âm mặt lưỡi trước: j q x
  • Nhóm âm đầu lưỡi sau: zh ch sh r
  • Nhóm âm đầu lưỡi trước: z c s

 

3. Vận mẫu

Vận mẫu là phần nguyên âm trong cấu tạo của một âm tiết Tiếng Trung (tương tự vần trong Tiếng Việt). Là những âm mà khi ta phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.

Đây là phần cơ bảnquan trọng nhất trong âm tiết. Nó có thể đứng riêng biệt hoặc kết hợp với phụ âm để tạo thành âm tiết.

Tính chất của nguyên âm trong Tiếng Trung được tạo thành bởi các yếu tố: Độ cao của lưỡi, vị trí lưỡi, tròn môi hay không tròn môi.

Trong Tiếng Trung có 36 vận mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

6 nhóm vận mẫu chính trong Tiếng Trung

  • Nhóm nguyên âm đơn: a o e i u ü
  • Nhóm vận mẫu ghép của a e o: ai ei ao ou an en ang eng ong
  • Nhóm vận mẫu ghép của ü: üe üan ün
  • Nhóm vận mẫu ghép của i: ia ie iao iou ian iang in ing iong
  • Nhóm vận mẫu ghép của u: ua uo uai uei(-ui) uan uen(-un) uang ueng
  • Vần cuốn lưỡi 儿 /er/

 

4. Thanh điệu

Thanh điệu là phần thể hiện sự biến đổi cao thấp của một âm tiết, để phân biệt ý nghĩa khác nhau của từ. Khi thay đổi thanh điệu, nghĩa của từ trong Tiếng Trung sẽ thay đổi. (tương tự dấu trong Tiếng Việt).

Xem  TỪ VỰNG VỀ NGÀY GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG

Trong Tiếng Trung gồm 4 thanh điệu chính1 thanh nhẹ

4 thanh điệu chính

4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung

4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung

 

Ký hiệu 4 thanh điệu chính trong Tiếng Trung (khi đi với nguyên âm a và phiên âm ba)

  • Thanh 1: ā – bā
  • Thanh 2: á – bá
  • Thanh 3: ǎ – bǎ
  • Thanh 4: à – bà

 

Thanh nhẹ

Âm tiết mang thanh nhẹ là âm tiết được đọc ngắn, nhẹ, nhanh hơn, và không có kí hiệu thanh điệu ở trên đầu.

Thanh nhẹluôn luôn xuất hiện sau âm tiết khác hoặc xen giữa từ ngữ, không bao giờ xuất hiện ở đầu từ hoặc đầu câu.

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

Ký hiệu thanh nhẹ trong Tiếng Trung

 

5. Ghép âm

Ghép thanh mẫu với vận mẫu vào nhau (phụ âm và nguyên âm) để tạo thành một âm tiết hoàn chỉnh (tương tự quá trình đánh vần Tiếng Việt).

Nên chia nhỏ bảng ghép âm theo nhóm âm và từ dễ đến khó để quá trình học nhẹ nhàng và tránh quên hơn.

Bảng ghép âm tất cả các âm trong Tiếng Trung

Bảng ghép âm 1

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 1

Bảng ghép âm 1

 

Bảng ghép âm 2

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 2

Bảng ghép âm 2

 

Bảng ghép âm 3

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 3

Bảng ghép âm 3

 

Bảng ghép âm 4

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 4

Bảng ghép âm 4

 

Bảng ghép âm 5

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 5

Bảng ghép âm 5

 

Bảng ghép âm 6

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 6

Bảng ghép âm 6

 

Xem  Bài 6 – Chào hỏi trong tiếng Trung

Bảng ghép âm 7

  • Thanh mẫu: Nhóm âm mặt lưỡi trước
  • Vận mẫu: Vận mẫu i và nhóm vận mẫu ghép của ü
Bảng ghép âm 7

Bảng ghép âm 7

 

Bảng ghép âm 8

  • Thanh mẫu: Nhóm âm môi và âm môi răng
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 8

Bảng ghép âm 8

 

Bảng ghép âm 9

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 9

Bảng ghép âm 9

 

Bảng ghép âm 10

  • Thanh mẫu: Nhóm âm mặt lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của i
Bảng ghép âm 10

Bảng ghép âm 10

 

Bảng ghép âm 11

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 11

Bảng ghép âm 11

 

Bảng ghép âm 12

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 12

Bảng ghép âm 12

 

Bảng ghép âm 13

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm nguyên âm đơn
Bảng ghép âm 13

Bảng ghép âm 13

 

Bảng ghép âm 14

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của a e o
Bảng ghép âm 14

Bảng ghép âm 14

 

Bảng ghép âm 15

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 15

Bảng ghép âm 15

 

Bảng ghép âm 16

  • Thanh mẫu: Nhóm âm cuống lưỡi
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 16

Bảng ghép âm 16

 

Bảng ghép âm 17

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi sau
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 17

Bảng ghép âm 17

 

Bảng ghép âm 18

  • Thanh mẫu: Nhóm âm đầu lưỡi trước
  • Vận mẫu: Nhóm vận mẫu ghép của u
Bảng ghép âm 18

Bảng ghép âm 18

 

Trên đây là toàn bộ tất cả các thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu và hệ thống phiên âm trong Tiếng Trung. Sau khi nắm chắc tất cả các phiên âm, bạn sẽ có nền tảng phát âm vững chắc để bắt đầu học từ vựng, ngữ pháp,… của Tiếng Trung cơ bản.

Bài trước
CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG?
Bài sau
Tất tần tật những điều bạn cần biết khi bắt đầu học phát âm Tiếng Trung chuẩn
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0