CÁCH PHÂN BIỆT 绝望 VÀ 失望
Hai từ này đều có nghĩa là mất đi niềm tin và hy vọng, đều có thể đi kèm với phó từ chỉ mức độ. Cùng admin tìm hiểu cách phân biệt chúng nhé!
1. 绝望 /jué wàng/: tuyệt vọng, hết hy vọng… không còn 1 chút hy vọng nào nữa.
Ví dụ:
这位老人对生活彻底绝望了,选择了自杀这条路。
Zhè wèi lǎo rén duì shēng huó chè dǐ jué wàng le, xuǎn zé le zì shā zhè tiáo lù.
Cụ già này đối với cuộc sống tuyệt vọng hoàn toàn rồi nên mới chọn cách tự sát.
2. 失望 /shī wàng/: mất hy vọng, mất niềm tin, thất vọng.
Ngữ nghĩa của từ này so với từ 绝望 thì nhẹ hơn. Cũng là thất vọng nhưng chưa phải là tuyệt vọng hoàn toàn mà vẫn còn chút hy vọng. Do nguyên nhân nào đó mất đi niềm tin, hy vọng vào ai/cái gì…
Ví dụ:
我一定好好学习,不叫爸爸妈妈失望。
Wǒ yīdìng hǎo hào xuéxí, bù jiào bàba māmā shīwàng
Tôi phải học hành chăm chỉ để không làm bố mẹ thất vọng.
姐姐没有考上大学,可是她并不失望。
Jiějiě méiyǒu kǎo shàng dàxué, kěshì tā bìng bù shīwàng.
Chị tôi không đỗ đại học, nhưng chị ấy không thất vọng.
Chúc các bạn học tốt với những phương pháp mà mình chia sẻ bên trên và sớm giao tiếp lưu loát như người bản xứ nhé! Hãy theo dõi Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày để follow những bài viết hay mỗi ngày và nhận được những ưu đãi sớm nhất nha
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu