Cách phát âm chuẩn tất cả vận mẫu (nguyên âm) trong Tiếng Trung
Mục lục
- I. Khái niệm về vận mẫu trong Tiếng Trung
- II. Cách phát âm chuẩn tất cả các vận mẫu (nguyên âm) trong Tiếng Trung
- 1. Nhóm nguyên âm đơn: a o e i u u
- 2. Nhóm các vận mẫu ghép của a e o: ai ei ao ou an en ang eng ong
- 3. Nhóm các vận mẫu ghép của ü: üe üan ün
- 4. Nhóm các vận mẫu ghép của i: ia ie ian iang iao iou in ing iong
- 5. Vần cuốn lưỡi 儿 /er/
- 6. Nhóm các vận mẫu ghép của u: ua uo uai uei uan uen uang ueng
Dưới đây là toàn bộ hướng dẫn chi tiết cách phát âm chuẩn của tất cả vận mẫu hay nguyên âm âm trong Tiếng Trung. Bạn hãy xem kỹ phần mô tả cách phát âm để biết cách phát âm chính xác của âm và thực hành theo nhé.
I. Khái niệm về vận mẫu trong Tiếng Trung
Vận mẫu là phần nguyên âm trong cấu tạo của một âm tiết Tiếng Trung, tương ứng với phần vần trong Tiếng Việt.
Vận mẫu là những âm mà khi phát âm ra, luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở.
Vận mẫu là phần cơ bản và quan trọng nhất trong âm tiết. Nó có thể đứng riêng biệt hoặc kết hợp với thanh mẫu (phụ âm) để tạo thành âm tiết.
Tính chất của vận mẫu trong Tiếng Trung được tạo thành bởi các yếu tố: Độ cao của lưỡi, vị trí lưỡi, tròn môi hay không tròn môi.
Trong Tiếng Trung có 36 vận mẫu chia thành 6 nhóm âm chính.
II. Cách phát âm chuẩn tất cả các vận mẫu (nguyên âm) trong Tiếng Trung
1. Nhóm nguyên âm đơn: a o e i u u
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
a | Nguyên âm rộng, lưỡi trước, không tròn môi | Khi phát âm, miệng mở rộng một cách tự nhiên, lưỡi phẳng và hạ ở vị trí thấp nhất, lưỡi ở phía trước. |
o | Nguyên âm trung bình, lưỡi sau, tròn môi | Khi phát âm miệng từ từ mở rộng, môi tròn và hơi nhô lên, lưỡi rút nhẹ về sau, mặt sau của lưỡi được nâng lên, lưỡi ở giữa. |
e | Nguyên âm trung bình, lưỡi sau, không tròn môi | Khi phát âm, miệng mở một nửa, vị trí lưỡi hơi cao, lưỡi thu về phía sau, hai bên khóe miệng kéo sang hai bên một cách tự nhiên. |
i | Nguyên âm hẹp cao, lưỡi trước, không tròn môi | Khi phát âm, miệng dẹt, khóe miệng kéo sang hai bên, lưỡi đẩy ra phía trước, đầu lưỡi chạm nhẹ phần lợi dưới, cuống lưỡi đẩy cao chạm vào vòm họng trên, không tròn môi. |
u | Nguyên âm trung bình, lưỡi sau, tròn môi | Khi phát âm, môi tròn tạo thành một lỗ hổng nhỏ, lưỡi thu về phía sau, cuống lưỡi sát với vòm miệng phía trên. |
ü | Nguyên âm hẹp cao, lưỡi trước, tròn môi | Khi phát âm, môi chu nhẹ thành hình quả trám, lưỡi đẩy ra phía trước khiến đầu lưỡi chạm nhẹ phần lợi dưới, cuống lưỡi đẩy cao chạm vào vòm họng trên. |
2. Nhóm các vận mẫu ghép của a e o: ai ei ao ou an en ang eng ong
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
ai | Nguyên âm đôi vang trước | Khi phát âm, đầu tiên mở rộng miệng phát âm âm a, sau đó khép hàm lại, trượt sang âm i, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng trước (a) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng sau (i). |
ei | Nguyên âm đôi vang trướci | Khi phát âm, đầu tiên mở miệng trung bình để phát âm âm e (ngả sang ê), sau đó khép hàm lại, trượt sang i, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt, khóe miệng dẹt ra hai bên. Nguyên âm đứng trước (e) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng sau (i). |
ao | Nguyên âm đôi vang trước | Khi phát âm, đầu tiên mở rộng miệng phát âm âm a, sau đó cuống lưỡi nhấc lên, miệng tròn và nhẹ nhàng trượt về phía âm o, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng trước (a) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng sau (o). |
ou | Nguyên âm đôi vang trước | Khi phát âm, đầu tiên mở miệng vừa, phát âm âm o (ngả sang ô), sau đó môi dần dần khép lại, cuống lưỡi nâng lên và trượt về phía âm u, khẩu hình miệng di chuyển từ lớn đến nhỏ. Nguyên âm đứng trước (o) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng sau (u). |
an | Vận mẫu mũi đầu lưỡi. | Khi phát âm, đầu tiên mở rộng miệng, phát âm âm a, sau đó đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm từ mở to đến khép lại. |
en | Vận mẫu mũi đầu lưỡi. | Khi phát âm, đầu tiên mở miệng vừa, phát âm âm e (ngả sang ơ), sau đó đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm từ mở vừa đến khép lại. |
ang | Vận mẫu mũi cuống lưỡi. | Khi phát âm, đầu tiên mở rộng miệng phát âm âm a, sau đó rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, đồng thời nâng hàm lên cho miệng hẹp lại, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại. |
eng | Vận mẫu mũi cuống lưỡi. | Khi phát âm, đầu tiên mở miệng vừa, phát âm âm e (ngả sang ơ), sau đó rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, đồng thời nâng hàm lên cho miệng hẹp lại, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại. |
ong | Vận mẫu mũi cuống lưỡi. | Khi phát âm, đầu tiên phát âm âm o (đọc thành u), môi tròn chúm lại, sau đó rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, khẩu hình môi không thay đổi. Khi hết âm, môi vẫn tròn hở ra một lỗ nhỏ chứ không khép hẳn lại. |
3. Nhóm các vận mẫu ghép của ü: üe üan ün
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
üe | Nguyên âm đôi vang sau, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi, hai khóe mép khép nhau như hình quả trám để phát âm âm ü, sau đó hạ hàm nhẹ nhàng trượt sang âm ê, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Trong suốt quá trình phát âm, đầu lưỡi chạm nhẹ lợi dưới, phần cuống lưỡi được nâng lên sát với vòm miệng phía trên. |
üan | Vận mẫu đuôi mũi trước, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi, hai khóe mép khép nhau như hình quả trám để phát âm âm ü, sau đó hạ hàm trượt về âm a, cuối cùng đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, môi từ tròn đến mở to rồi khép lại. |
ün (-un) | Vận mẫu đuôi mũi trước, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi, hai khóe mép khép nhau như hình quả trám để phát âm âm ü, sau đó đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, môi tròn đều từ đầu đến cuối âm. |
4. Nhóm các vận mẫu ghép của i: ia ie ian iang iao iou in ing iong
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
ia | Nguyên âm đôi vang sau | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó hạ hàm và nhẹ nhàng trượt về phía âm a, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng sau (a) nghe vang và rõ hơn nguyên âm đứng trước (i). |
ie | Nguyên âm đôi vang sau | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó hạ hàm và nhẹ nhàng trượt về phía âm ê, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng sau (e) nghe vang và rõ hơn nguyên âm đứng trước (i). |
ian | Vận mẫu đuôi mũi trước | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó hạ hàm trượt về âm a, cuối cùng đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm từ dẹt đến mở to rồi khép lại. |
iang | Vận mẫu đuôi mũi sau | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó hạ hàm trượt về âm a, cuối cùng hạ hàm đồng thời rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, hai hàm từ dẹt đến mở to. |
iao | Nguyên âm phức vang giữa | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó nhẹ nhàng trượt về phía âm ao, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. |
iou (-iu) | Nguyên âm phức vang giữa | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó nhẹ nhàng trượt về phía âm ou, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt, hình dạng miệng thay đổi từ phẳng sang tròn. |
in | Vận mẫu đuôi mũi trước | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm dẹt từ đầu đến cuối câu. |
ing | Vận mẫu mũi cuống lưỡi hẹp | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó hạ hàm đồng thời rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, khẩu hình miệng từ dẹt hẹp chuyển sang hạ sâu hàm dưới. |
iong | Vận mẫu đuôi mũi sau | Khi phát âm, đầu tiên đẩy cao lưỡi sát vòm miệng trên và dẹt miệng để phát âm âm i, sau đó tròn môi nhẹ nhàng trượt về phía âm u, cuối cùng hạ hàm đồng thời rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, khẩu hình miệng từ dẹt hẹp chuyển sang tròn. |
5. Vần cuốn lưỡi 儿 /er/
Âm | Đặc điểm | Cách phát âm |
er | Vận mẫu thêm âm cuốn lưỡi “er” gọi là vần cuốn lưỡi | Hạ hàm dưới, rụt sâu cuống lưỡi vào cuống họng, đầu lưỡi cong sâu lên rồi phát âm. |
6. Nhóm các vận mẫu ghép của u: ua uo uai uei uan uen uang ueng
Âm | Đặc tính | Cách phát âm |
ua | Nguyên âm đôi vang sau | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi phát âm âm u, sau đó mở rộng miệng trượt về phía âm a, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng sau (a) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng trước (u). |
uo | Nguyên âm đôi vang sau | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi phát âm âm u, sau đó mở rộng miệng nhẹ nhàng trượt về phía âm o, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. Nguyên âm đứng sau (o) nghe vang và rõ hơn hẳn nguyên âm đứng trước (u). |
uai | Nguyên âm ba, lưỡi trước, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi phát âm âm u, sau đó nhẹ nhàng trượt về phía âm ai, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. |
uei (-ui) | Nguyên âm ba, lưỡi trước, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi phát âm âm u, sau đó nhẹ nhàng trượt về phía âm ei, luồng khí không bị gián đoạn, âm thanh nghe liền và mượt. |
uan | Vận mẫu mũi đầu lưỡi, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi để phát âm âm u, sau đó hạ hàm trượt về âm a, cuối cùng đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm từ dẹt đến mở to rồi khép lại |
uen (-un) | Vận mẫu mũi đầu lưỡi, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi để phát âm âm u, sau đó mở miệng trượt sang âm e (ngả sang ơ), cuối cùng đưa đầu lưỡi chạm lên phần lợi của hàm răng trên, bịt đường dẫn khí khoang miệng lại để luồng hơi đi qua mũi, hai hàm từ tròn đến mở vừa rồi khép lại. |
uang | Vận mẫu mũi cuống lưỡi, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi để phát âm âm u, sau đó hạ hàm trượt về âm a, cuối cùng hạ hàm đồng thời rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, hai hàm từ dẹt đến mở to. |
ueng | Vận mẫu mũi cuống lưỡi, tròn môi | Khi phát âm, đầu tiên tròn môi để phát âm âm u, sau đó mở miệng trượt sang âm e (ngả sang ơ), cuối cùng hạ hàm đồng thời rụt cuống lưỡi lại để chặn vòm họng, cảm nhận rõ luồng hơi lên mũi bị bịt lại, hai hàm từ tròn đến mở to. |
Trên đây là toàn bộ hệ thống vận mẫu (nguyên âm) trong Tiếng Trung mà bạn cần nắm vững khi bắt đầu học phát âm Tiếng Trung chuẩn. Bạn hãy luyện tập thành thạo các vận mẫu này, sau đó kết hợp với thanh mẫu, thanh điệu tạo thành một phiên âm hoàn chỉnh nhé.
Tham khảo thêm Cách phát âm chuẩn tất cả thanh mẫu (phụ âm) trong Tiếng Trung tại đây.
Tham khảo thêm 3+ cách học phát âm Tiếng Trung chuẩn hiệu quả nhất cho người mới bắt đầu tại đây.
Thao khảo thêm Hệ thống phiên âm Tiếng Trung cơ bản – Thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu tại đây.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu