CÁCH SỬ DỤNG CHUẨN XÁC PHƯƠNG VỊ TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Phương vị từ là một loại từ chỉ vị trí của sự vật, hiện tượng trong không gian hoặc thời gian. Phương vị từ thường được sử dụng để bổ sung thông tin về vị trí của sự vật, hiện tượng, giúp người nghe, người đọc hình dung được rõ hơn về chúng.
Phân loại phương vị từ trong tiếng Trung
Phương vị từ trong tiếng Trung được phân loại thành hai loại chính:
- Phương vị từ chỉ không gian: dùng để chỉ vị trí của sự vật, hiện tượng trong không gian. Ví dụ: 前 (qián) – trước, 后 (hòu) – sau, 上 (shàng) – trên, 下 (xià) – dưới, 左 (zuǒ) – trái, 右 (yòu) – phải, 里 (lǐ) – trong, 外 (wài) – ngoài,…
- Phương vị từ chỉ thời gian: dùng để chỉ vị trí của sự vật, hiện tượng trong thời gian. Ví dụ: 早 (zǎo) – sớm, 晚 (wǎn) – muộn, 前 (qián) – trước, 后 (hòu) – sau, 早上 (zǎoshang) – sáng, 晚上 (wǎnshang) – tối, 昨天 (zuótiān) – hôm qua, 今天 (jīntiān) – hôm nay, 明天 (míngtiān) – ngày mai,…
Cách sử dụng phương vị từ
Phương vị từ thường được sử dụng đứng trước danh từ hoặc động từ để bổ sung thông tin về vị trí của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:
- 那个书在桌子**上。 (nà ge shu zài zhuōzi shang.) – Cuốn sách đó ở trên bàn.
- 他在学校里学习。 (tā zài xuéxiào lǐ xuéxí.) – Anh ấy đang học ở trường.
- 早上吃早饭。 (zǎoshang chī zǎofàn.) – Ăn sáng vào buổi sáng.
Ngoài ra phương vị từ có một số cấu trúc nhất định cần lưu ý mà chúng mình đã tổng hợp dưới đây, mọi người ghi chú lại để việc học dễ dàng hơn nhé ^^
Cấu trúc 1: S + 在 /zài/ + Phương vị từ
Ví dụ:
汉语书在上边。 / Hànyǔ shū zài shàngbiān /: sách tiếng Hán ở phía bên trên.
学校在后边。 / xuéxiào zài hòubiān /: trường học ở phía sau .
同学们在里边。/ tóngxuémen zài lǐbiān /: các bạn học sinh đang ở bên trong.
Cấu trúc 2: DANH TỪ + Phương vị từ
Lưu ý: trong tiếng Trung, danh từ luôn phải đứng trước từ chỉ phương vị trong tiếng Trung để biểu thị phương hướng của vật đang ở vị trí nào so với danh từ.
Trong trường hợp này Phương vị từ làm trung tâm ngữ.
补充生词 / Bǔchōng shēngcí /: từ mới bổ sung
桌子 / Zhuōzi /: cái bàn
椅子 / yǐzi/: caí ghế
书架 / shūjià /: giá sách
书包 / shūbāo /: cặp sách
学校楼 / xuéxiào lóu /: tòa giảng đường.
商店/ shāngdiàn /: cửa hàng
公司/ gōngsī/: công ty
Ví dụ:
桌子上面。 / zhuōzi shàngmiàn/: phía trên cái bàn.
书包里面 。/ Shūbāo lǐmiàn /: bên trong cặp sách.
书架下面。 / Shūjià xiàmiàn /: phía dưới giá sách.
学校楼前边。 / Xuéxiào lóu qiánbiān /: phía trước tòa giảng đường
公司左边。 / Gōngsī zuǒbiān /: bên trái công ty.
Chú ý: Các phương vị từ 上面、下面、里面。 Khi ba phương vị từ này đứng sau danh từ thì không cần thiết phải sử dụng dạng song âm tiết, chúng ta có thể sử dụng dạng đơn âm tiết.
Còn các phương vị từ trong tiếng Trung khác vẫn phải sử dụng dạng song âm tiết.
Ví dụ:
桌子上面。// zhuōzi shàngmiàn/ cũng có thể nói 桌子上 // zhuōzi shàng /: bên trên cái bàn.
书包里面 。// Shūbāo lǐmiàn / cũng có thể nói 书包里 / / Shūbāo lǐ /: bên trong cặp sách.
书架下面。/ Shūjià xiàmiàn /: cũng có thể nói 书架下 / Shūjià xià /: phía dưới giá sách.
Cấu trúc 3: S + 在 / zài / + DANH TỪ +Phương vị từ
Ví dụ:
我的书在书包里 。/ Wǒ de shū zài shūbāo lǐ /: sách của tôi ở trong cặp.
他在银行里面。 / Tā zài yínháng lǐmiàn /: anh ấy đang ở bên trong ngân hàng
学校在邮局旁边。 / Xuéxiào zài yóujú pángbiān /: trường học ở bên cạnh bưu điện
Lưu ý: Khi trong câu có ĐỘNG TỪ thì ĐỘNG TỪ luôn phải đứng trước 在
Cấu trúc 4: S + V + 在 + DANH TỪ Phương vị từ
Ví dụ:
他坐在桌子前边。/ Tā zuò zài zhuōzi qiánbiān/: anh ấy ngồi ở phía trước cái bàn.
同学们站在学校后面。/ Tóngxuémen zhàn zài xuéxiào hòumiàn/: học sinh đang đứng ở phía sau trường học.
他躺在床上。/ Tā tǎng zài chuángshàng/: anh ấy đang nằm trên giường.
Phương vị từ ngoài việc có thể làm trung tâm ngữ như các cấu trúc trên thì cũng có thể làm định ngữ để bổ nghĩa xác định vị trí của một đồ vật nào đó, ta có cấu trúc:
Cấu trúc 5: Phương vị từ +的 + Danh từ
Ví dụ:
前边的楼Qiánbiān de lóu:Tòa nhà phía trước
旁边的学生pángbiān de xuéshēng: Học sinh bên cạnh
坐在后边的人zuò zài hòubiān de rén: Người ngồi ở phía sau
Một số lưu ý khi sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung
Khi sử dụng phương vị từ trong tiếng Trung, cần lưu ý một số điều sau:
- Phương vị từ thường đứng trước danh từ hoặc động từ.
- Phương vị từ chỉ không gian thường đi với danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tồn tại trong không gian.
- Phương vị từ chỉ thời gian thường đi với danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tồn tại trong thời gian.
- Phương vị từ có thể được sử dụng lặp đi lặp lại trong một câu, một đoạn văn.
Một số ví dụ về phương vị từ trong tiếng Trung
Dưới đây là một số ví dụ về phương vị từ trong tiếng Trung:
Phương vị từ | Nghĩa |
前 (qián) | trước |
后 (hòu) | sau |
上 (shàng) | trên |
下 (xià) | dưới |
左 (zuǒ) | trái |
右 (yòu) | phải |
里 (lǐ) | trong |
外 (wài) | ngoài |
早 (zǎo) | sớm |
晚 (wǎn) | muộn |
前 (qián) | trước |
后 (hòu) | sau |
早上 (zǎoshang) | sáng |
晚上 (wǎnshang) | tối |
昨天 (zuótiān) | hôm qua |
今天 (jīntiān) | hôm nay |
明天 (míngtiān) | ngày mai |
Phương vị từ là một loại từ quan trọng trong tiếng Trung, được sử dụng phổ biến trong giao tiếp và văn viết. Việc nắm vững kiến thức về phương vị từ sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Trung một cách chính xác và hiệu quả hơn.
Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết về phương vị từ trong tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu