theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

CÂU BỊ ĐỘNG: CÂU CHỮ 被 TRONG TIẾNG TRUNG

Trong tiếng Trung, cấu trúc ngữ pháp câu bị động sẽ đi với từ  /bèi/” , chúng ta hãy cùng xem qua cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp này như thế nào nhé!

Khái niệm

Câu chữ “被 /bèi/” là câu vị ngữ động từ với giới từ “被 /bèi/” kết hợp với các từ khác làm trạng ngữ, biểu thị ý nghĩa bị động. Tùy theo ngữ cảnh, chúng ta có thể dịch thành “bị” hoặc “được”.

Cấu trúc của câu chữ “被 /bèi/” như sau:

Chủ ngữ + 被 (叫、 让) + (Tân ngữ) + Động từ + Các thành phần khác

Ví dụ: 小明被妈妈表扬了。 / Xiǎomíng bèi māma biǎoyángle. / Minh được mẹ khen ngợi hết lời.

我的眼镜让弟弟摔坏了。 /Wǒ de yǎnjìng ràng dìdì shuāi huài le./ Mắt kính của tôi bị em trai làm hư rồi.

我说的坏话叫他给听见了。 / Wǒ shuō de huàihuà jiào tā gěi tīngjiànle / Tôi nói những điều xấu để cho anh ta nghe thấy.

Cách dùng câu chữ 被 trong tiếng trung

  • Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động, tân ngữ của chữ “被 /bèi/” có thể lược bỏ

Ví dụ: 我的钱包被偷了。 /Wǒ de qiánbāo bèi tōu le./ Ví tiền của tôi bị trộm mất rồi.

她被淋成了落汤鸡了。 /Tā bèi lín chéng le luòtāngjī le./ Cô ấy bị ướt như chuột lột.

  • Trong văn nói, thông thường sẽ dùng các giới từ “让 /ràng/、叫 /jiào/、给 /gěi/” để thay thế cho chữ “被 /bèi/” Khi dùng “让 / ràng /、 叫 / jiào/”, phía sau bắt buộc phải có tân ngữ (chủ thể của hành động).
Xem  TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC NGÀNH NGHỀ

我的小说叫凯特借去了。 /Wǒ de xiǎoshuō jiào Kǎitè jiè qù le./ Quyển tiểu thuyết của tôi bị Kate mượn mất rồi.

Không thể nói: 我的小说叫借去了。

我的车让姐姐开走了。 /Wǒ de chē ràng jiějie kāi zǒu le./ Xe của tôi bị chị gái lấy chạy đi rồi.

Không thể nói: 我的车让开走了。

  • Phó từ phủ định hoặc động từ năng nguyện phải đặt phía trước chữ “被 /bèi/(让、叫)”, không được đặt phía trước động từ Cuối câu phủ định không thể xuất hiện chữ “了/le/” nữa.

还好,骨头没有被车撞伤。 /Hái hǎo, gǔtou méiyǒu bèi chē zhuàng shāng./ May quá, xương không bị thương do đụng xe.

Không thể nói: 还好,骨头被车没有撞伤了。 /Hái hǎo, gǔtou bèi chē méiyǒu zhuàng shāng./

我的小说没有叫她借去。 /Wǒ de xiǎoshuō méiyǒu jiào tā jiè qù./ Quyển tiểu thuyết của tôi không bị cô ấy mượn đi.

Không thể nói: 我的小说叫她没有借去。

Hi vọng bài viết này đã giúp các bạn giải đáp tất tần tật về câu bị đông trong tiếng trung. Mong rằng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

Biên tập viên

Dũng Cá Xinh
Dũng Cá Xinh
Nông dân nghèo một vợ bốn con!
Xem  LÀM THẾ NÀO ĐỂ CÓ ĐỘNG LỰC HỌC TIẾNG TRUNG MỖI NGÀY
Bài mới nhất
Bài trước
PHÂN BIỆT 细心 – 仔细 – 小心
Bài sau
CẤU TRÚC 因为…所以… VÀ 之所以…是因为…
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0