CẤU TRÚC 因为…所以… VÀ 之所以…是因为…
1. 因为 + NGUYÊN NHÂN+ 所以 + KẾT QUẢ /yīn wèi . . . . suǒ yǐ . . . /: vì…nên…
Câu điều kiện chỉ nguyên nhân và kết quả
VD:
因为我没吃饭,所以我现在饿了.
/yīn wèi wǒ méi chī fàn. suǒ yǐ wǒ xiànzài è le/
Vì tôi chưa ăn cơm, nên bây giờ tôi đói rồi.
2. Khi đổi vị trí của 2 từ này, ta có cấu trúc mới:
之所以 + KẾT QUẢ + 是因为 + NGUYÊN NHÂN/zhī suǒ yǐ . . . . shì yīn wèi . . . /: sở dĩ…. Là vì…
Biểu thị có kết quả như A là vì B đã xảy ra
VD:
我们之所以不去上课, 是因为今天放假了
/wǒmen zhī suǒ yǐ bú qù shàng kè. shì yīn wèi jīn tiān fàng jià le/
Sở dĩ chúng tôi không đi học, là vì hôm nay được nghỉ.
Hi vọng bài viết này có thể giúp đỡ bạn trên con đường chinh phục tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ thích bài viết này, hẹn gặp các bạn ở bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu