theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

NHỮNG LƯỢNG TỪ PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG TRUNG

   Lượng từ là từ dùng để đếm số lượng của danh từ trong tiếng Trung. Chúng thường đi sau số từ và trước danh từ. Việc sử dụng lượng từ chính xác là điều cần thiết để giao tiếp hiệu quả trong tiếng Trung.

  1. 个 (gè)

1.1. Cách sử dụng

Lượng từ dùng cho người, đồ vật, những danh từ không có lượng từ đặc biệt đi kèm. Ví dụ:

三个姐姐 (sān gè jiějiě): Ba chị gái.

三个学生 (sān gè xuéshēng): Ba học sinh.

 

Dùng để tạo thành đại từ chỉ định “这个 (zhè gè)”, “那个 (nà gè)”, “哪个 (nǎ gè)”. Ví dụ:

这个人是谁? (Zhè gè rén shì shuí?) Người này là ai?

那个东西很好。 (Nà gè dōngxi hěn hǎo.) Cái đó rất tốt.

你想要哪个? (Nǐ xiǎngyào nǎ gè?) Cậu muốn cái nào?

 

Dùng để tạo thành đại từ bất định “一个 (yī gè)”, “几个 (jǐ gè)”. Ví dụ:

我要买一个苹果。 (Wǒ yào mǎi yī gè píngguǒ.) Tôi muốn mua một quả táo.

你有几个朋友? (Nǐ yǒu jǐ gè péngyou?) Cậu có bao nhiêu người bạn?

 

Dùng sau số từ để chỉ số lượng chung chung. Ví dụ:

十个人 (shí gè rén): Mười người.

一百块钱 (yī bǎi kuài qián): Một trăm đồng.

1.2. Lưu ý

个 (gè) không dùng cho những danh từ có lượng từ riêng. Ví dụ:

两本书 (liǎng běn shū) – Hai quyển sách (không dùng 两个书)

三辆车 (sān liàng chē) – Ba chiếc xe (không dùng 三个车)

 

个 (gè) có thể dùng để chỉ một đơn vị chung chung. Ví dụ:

每天吃一个水果。 (Měi tiān chī yī gè shuǐguǒ.) Mỗi ngày ăn một quả trái cây.

他每天要喝三杯咖啡。 (Tā měi tiān yào hē sān bēi kāfēi.) Mỗi ngày anh ta uống ba cốc cà phê.

1.3. Ví dụ

我有一个妹妹。 (Wǒ yǒu yīgè mèimei.) Tôi có một em gái.

老师给我们每个人发了一个本子。 (Lǎoshī gěi wǒmen měi gè rén fā le yīgè běnzi.) Giáo viên phát cho mỗi người chúng tôi một quyển vở.

Xem  CẤU TRÚC ĐỂ TRÌNH BÀY QUAN ĐIỂM TRONG TIẾNG TRUNG

那个房子很大,有十个房间。 (Nà gè fángzi hěn dà, yǒu shí gè fángjiān.) Ngôi nhà đó rất lớn, có mười phòng.

你要买几个苹果? (Nǐ yào mǎi jǐ gè píngguǒ?) Cậu muốn mua bao nhiêu quả táo?

1.4. Ngoài ra, 个 (gè) còn có một số cách dùng khác

Dùng để chỉ số thứ tự. Ví dụ:

第一个 (dì yī gè): Thứ nhất

第二个 (dì èr gè): Thứ hai

Dùng để chỉ đơn vị đo lường. Ví dụ:

一公斤 (yī gōng jīn): Một kg

一厘米 (yī límǐ): Một cm

 

2. 本 (běn)

2.1. Cách sử dụng

Lượng từ dùng cho sách, vở, tạp chí, báo. Ví dụ:

一本书 (yī běn shū): Một quyển sách

两本杂志 (liǎng běn zázhì): Hai quyển tạp chí

 

Dùng cho các tác phẩm nghệ thuật như tranh vẽ, bản nhạc. Ví dụ:

一幅画 (yī fú huà): Một bức tranh

一首歌曲 (yī shǒu gēqǔ): Một bài hát

 

Dùng cho các văn bản, tài liệu. Ví dụ:

一份合同 (yī fèn hétong): Một bản hợp đồng

一份报告 (yī fèn bàogào): Một bản báo cáo

 

Dùng cho các đơn vị tiền tệ. Ví dụ:

一块钱 (yī kuài qián): Một đồng

十块钱 (shí kuài qián): Mười đồng

2.2. Lưu ý

本 (běn) không dùng cho những vật dụng có kích thước lớn hoặc dày. Ví dụ:

一张纸 (yī zhāng zhǐ): Một tờ giấy

一块砖头 (yī kuài zhuāntóu): Một viên gạch

 

本 (běn) có thể dùng để chỉ một đơn vị chung chung. Ví dụ:

我买了一本书。 (Wǒ mǎi le yī běn shū.) Tôi mua một quyển sách.

他送给她一束花。 (Tā sòng gěi tā yī shù huā.) Anh ấy tặng cô ấy một bó hoa.

2.3. Ví dụ

我有两本书。 (Wǒ yǒu liǎng běn shū.) Tôi có hai quyển sách.

你喜欢看杂志吗? (Nǐ xǐhuan kàn zázhì ma?) Bạn thích đọc tạp chí không?

这幅画很漂亮。 (Zhè fú huà hěn piàoliang.) Bức tranh này rất đẹp.

他签了一份合同。 (Tā qiān le yī fèn hétong.) Anh ấy ký một bản hợp đồng.

你要多少钱? (Nǐ yào duōshao qián?) Bạn muốn bao nhiêu tiền?

3. 张 (zhāng)

3.1. Cách sử dụng

Lượng từ dùng cho các vật phẳng, mỏng và có kích thước tương đối lớn như:

Giấy: 一张纸 (yī zhāng zhǐ) – một tờ giấy

Tranh ảnh: 一张照片 (yī zhāng zhàopiān) – một bức ảnh

Xem  CÁC QUY TẮC KHI ĐỌC CÁC SỐ LỚN HƠN 100

Vé: 一张票 (yī zhāng piào) – một vé

Bàn: 一张桌子 (yī zhāng zhuōzi) – một cái bàn

Giường: 一张床 (yī zhāng chuáng) – một cái giường

 

Dùng cho một số loại quần áo:

Áo: 一张衣服 (yī zhāng yīfu) – một cái áo

Váy: 一张裙子 (yī zhāng qúnzi) – một cái váy

 

Dùng cho một số loại đồ vật khác:

Thảm: 一张地毯 (yī zhāng dìtǎn) – một tấm thảm

Thẻ: 一张卡片 (yī zhāng kǎpiàn) – một tấm thẻ

3.2. Lưu ý

张 (zhāng) không dùng cho những vật phẳng, mỏng nhưng có kích thước nhỏ. Ví dụ:

一片叶子 (yī piān yèzi) – một chiếc lá

一块布 (yī kuài bù) – một mảnh vải

张 (zhāng) có thể dùng để chỉ một đơn vị chung chung. Ví dụ:

我买了一张纸。 (Wǒ mǎi le yī zhāng zhǐ.) Tôi mua một tờ giấy.

他挂了一张照片。 (Tā guà le yī zhāng zhàopiān.) Anh ấy treo một bức ảnh.

3.3. Ví dụ

这本书有两张纸。 (Zhè běn shū yǒu liǎng zhāng zhǐ.) Quyển sách này có hai tờ giấy.

你要买几张票? (Nǐ yào mǎi jǐ zhāng piào?) Bạn muốn mua bao nhiêu vé?

他们坐在一张桌子上吃饭。 (Tāmen zuò zài yī zhāng zhuōzi shàng chīfàn.) Họ ngồi ăn cơm trên một cái bàn.

她穿了一张漂亮的裙子。 (Tā chuān le yī zhāng piàoliang de qúnzi.) Cô ấy mặc một cái váy đẹp.

我房间里有一张地毯。 (Wǒ fángjiān lǐ yǒu yī zhāng dìtǎn.) Phòng tôi có một tấm thảm.

4. 条 (tiáo)

4.1. Cách sử dụng

Lượng từ dùng cho các vật dài, hẹp và có độ dẻo dai như:

Sông: 一条河 (yī tiáo hé) – một con sông

Đường: 一条路 (yī tiáo lù) – một con đường

Khăn quàng cổ: 一条围巾 (yī tiáo wéijīn) – một chiếc khăn quàng cổ

Dây: 一条绳子 (yī tiáo shéngzi) – một sợi dây

Rắn: 一条蛇 (yī tiáo shé) – một con rắn

 

Dùng cho một số loại đồ vật khác:

Mạng lưới: 一条网 (yī tiáo wǎng) – một cái lưới

Luồng sáng: 一条光线 (yī tiáo guāngxiàn) – một luồng sáng

Dòng tin: 一条信息 (yī tiáo xìnxī) – một dòng tin

4.2. Lưu ý

条 (tiáo) không dùng cho những vật dài, hẹp nhưng không có độ dẻo dai. Ví dụ:

一根棍子 (yī gēn gùnzi) – một cây gậy

一把刀 (yī bǎ dāo) – một con dao

Xem  CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ 起来

 

条 (tiáo) có thể dùng để chỉ một đơn vị chung chung. Ví dụ:

我看到了一条河。 (Wǒ kàn dào le yī tiáo hé.) Tôi nhìn thấy một con sông.

他走了一条路。 (Tā zǒu le yī tiáo lù.) Anh ấy đi một con đường.

4.3. Ví dụ

这条河很长。 (Zhè tiáo hé hěn zhǎng.) Con sông này rất dài.

这条路很宽。 (Zhè tiáo lù hěn kuān.) Con đường này rất rộng.

她戴了一条围巾。 (Tā dài le yī tiáo wéijīn.) Cô ấy quàng một chiếc khăn quàng cổ.

他用一条绳子绑住了东西。 (Tā yòng yī tiáo shéngzi bǎng zhù le dōngxi.) Anh ấy dùng một sợi dây buộc đồ vật.

我看到了几条信息。 (Wǒ kàn dào le jǐ tiáo xìnxī.) Tôi nhìn thấy một vài dòng tin.

 

   Để sử dụng lượng từ chính xác, bạn cần học hỏi và luyện tập thường xuyên. Bạn có thể tham khảo các tài liệu học tiếng Trung hoặc sử dụng các ứng dụng học tiếng Trung để tra cứu lượng từ cho từng danh từ.

Lượng từ phổ biến trong tiếng Trung

Lượng từ phổ biến trong tiếng Trung

   Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ SỞ THÍCH
Bài sau
TỪ VỰNG TIẾNG TRUNG VỀ CÁC VẬT DỤNG TRONG NHÀ
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0