theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

PHÂN BIỆT “NENG, HUI, KEYI”

Phân biệt 能,会,可以 Khái niệm 能 (néng), 会 (huì), và 可以 (kěyǐ) là ba động từ năng nguyện thường gặp trong tiếng Trung. Tuy nhiên, rất nhiều người nhầm lẫn trong cách dùng của những từ này. Vậy làm thế nào để phân biệt chúng một cách dễ dàng, hãy cùng Hệ thống Hoa Ngữ...Xem

CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG TRUNG

Câu so sánh là một loại câu dùng để so sánh hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng, tính chất, hành động,… về một mặt nào đó. Câu so sánh thường được sử dụng trong giao tiếp hằng ngày, văn học và các lĩnh vực khác. Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Trung Cấu...Xem

CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG TRUNG

Câu điều kiện là một loại câu thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả giữa hai mệnh đề. Mệnh đề trước gọi là mệnh đề điều kiện, mệnh đề sau gọi là mệnh đề kết quả. Phân loại câu điều kiện Câu điều kiện thực tế: Mệnh đề điều kiện có thể xảy ra...Xem

PHÓ TỪ “DOU” TRONG TIẾNG TRUNG

Phó Từ 都 [dōu] là một phó từ khá phổ biến trong tiếng Trung. Nó có thể được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, với nhiều nghĩa khác nhau. Công thức: Tính từ + 都 [dōu] Động từ + 都 [dōu] Cụm từ + 都 [dōu] Ví dụ: 他們都很高興。 (Tāmen dōu hěn gāoxìng.)...Xem
15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0