PHÂN BIỆT CÁC LIÊN TỪ 和, 或 VÀ 以及
和, 或 và 以及 đều có nghĩa là “và”, nhưng cách dùng không giống nhau. Cùng nhau học cách phân biệt 3 từ này để không bị dùng sai nhé!
a) Nối các từ hoặc cụm từ trong mối quan hệ song song, đẳng lập
VD:
工人和农民 Gōngrén hé nóngmín
Công nhân và nông dân
老师和同学都赞成这么做 Lǎoshī hé tóngxué dōu zànchéng zhème zuò
Giáo viên và học sinh đều tán thành làm như vậy
我还要说明和补充几句 Wǒ hái yào shuōmíng hé bǔchōng jǐ jù
Tôi vẫn muốn làm rõ và bổ sung thêm vài câu
Chú ý:
– Khi liên kết từ 3 đối tượng trở lên thì “和” sẽ được đặt ở giữa 2 đối tượng cuối cùng, còn các thành phần phía trước sẽ ngăn cách với nhau bằng dấu ngắt (dấu chấm chéo 顿号) “、”.
VD: 河内 (Hà Nội)、岘港(Đà Nẵng)、胡志明市(TP.Hồ Chí Minh)和同奈(Đồng Nai)
– Khi liên kết đó làm vị ngữ động từ hoặc vị ngữ tính từ, động từ và tính từ phải là song âm tiết. phần phía trước hoặc phía sau vị ngữ, bắt buộc phải có các thành phần thêm vào, hoặc các thành phần liên đới.
VD: 事情还要进一步调查和了解。Shìqíng hái yào jìn yí bù diàochá hé liǎojiě.
Việc này vẫn cần tiến hàng thêm 1 bước điều tra và tìm hiểu nữa
b) Biểu thị sự lựa chọn, tương đương với “或”. Thường dùng phía sau “无论、不论、不管”
VD:无论在数量或质量上都有很大的提高。
Wúlùn zài shùliàng huò zhìliàng shàng dōu yǒu hěn dà de tígāo.
Bất kể là trên phương diện số lượng hay là chất lượng đều có nâng cao rất nhiều
c) “以及” là liên từ, liên kết các danh từ, động từ, cụm giới từ, phân câu biểu thị quan hệ đẳng lập. Thường dùng trong văn viết
Chú ý:
– Các thành phần được liên kết sẽ có sự phận biệt, quan trọng khác nhau, đứng trước sẽ thường là những phần quan trọng và chủ yếu.
VD:本店营销电视机、录音机以及各种零件。
Běndiàn yíngxiāo diànshì jī, lùyīnjī yǐjí gè zhǒng língjiàn.
Cửa hàng bán tivi, máy ghi âm và các loại linh kiện
– Các thành phần được liên kết có sự khác biệt nhau về thứ tự thời gian trước sau
VD:问题是如何产生的,以及最后该如何解决,都需要调查研究。
Wèntí shì rúhé chǎnshēng de, yǐjí zuìhòu gāi rúhé jiějué, dōu xūyào diàochá yánjiū.
Vấn đề phát sinh như thế nào, và cuối cùng nên giải quyết ra sao, đều cần phải nghiên cứu điều tra
– Các từ ngữ mà “以及”liên kết, đôi lúc còn có tác dụng phân loại:
VD:鸡、鸭、鱼、肉、蛋以及糖果、糕点等商品应该尽用
Jī, yā, yú, ròu, dàn yǐjí tángguǒ, gāodiǎn děng shāngpǐn yīnggāi jǐn yòng
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!
Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu