theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CỦA 对 VÀ 对于

Trong tiếng Trung, 对 có mang hàm ý và cách dùng rộng hơn 对于, nhưng nhiều bạn lại chưa nắm rõ được điểm này, dẫn đến việc vận dụng sai ngữ pháp.

Hãy cùng Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày tìm hiểu ngay cách phân biệt 2 từ này nhé!

 

I. Giống nhau

1. Giới từ

Đều có nghĩa là “Với, Đối với”, vị ngữ thể khẳng định, có thể thay thế lẫn nhau

Ví dụ:
你对(于)这件事有什么看法?
Nǐ duì(yú) zhè jiàn shì yǒu shénme kànfǎ?
Bạn có cách nhìn nhận gì về việc này?

NHƯNG nếu có năng nguyện động từ đừng trước thì chỉ được dùng 对

VD:
你应该对这件事负责。(v)
你应该对于这件事负责。(x)

2. 对… 来说 = 对于… 来说 :đối với… mà nói

Ví dụ:
中秋节对(于)中国人来说很重要。
Zhōngqiū jié duì(yú) Zhōngguó rén lái shuō hěn zhòngyào.
Tết Trung thu đối với người Trung Quốc mà nói rất quan trọng.

II. Khác nhau

1. Khi biểu thị thái độ, cách nhìn nhận với sự vật, vị ngữ thể phủ định thì

=> “对”đứng trước hay sau chủ ngữ đều được.
=> “对于”chỉ có thể đứng trước chủ ngữ.

Xem  CÁC DẠNG SO SÁNH HƠN VỚI 比

Ví dụ:
我对这里的服务一点儿也不满意。
Wǒ duì zhèlǐ de fúwù yīdiǎnr yě bù mǎnyì.
Tôi không hài lòng một chút nào với dịch vụ ở đây.

对(于)这里的服务我一点儿也不满意。
duì(yú) zhèlǐ de fúwù yīdiǎnr yě bù mǎnyì.
Tôi không hài lòng chút nào với dịch vụ ở đây.

2. 对/ duì/ có thể làm tính từ (对于 không thể)

Có nghĩa là “Đúng”

VD:
A:老师,我这么写,对不对?
Lǎoshī, wǒ zhème xiě, duì bù duì?
Cô ơi, em viết thế này, đúng chưa ạ?

B:对了/ duì le/ đúng rồi

3. 对/ duì/ có thể làm lượng từ (对于 không thể)

Có nghĩa là “Đôi, cặp”

VD: 一对夫妻 /yī duì fūqī/ 1 đôi vợ chồng
一对恋人 /yī duì liànrén/ 1 đôi tình nhân

4. 对/ duì/ có thể làm động từ, Có nghĩa là “đối xử” (对于 không thể)

Ví dụ:
老师对我都很好。
Lǎoshī duì wǒ dōu hěn hǎo.
Giáo viên đôi xử rất tốt với tôi.

5 .“对” biểu thị hướng đến ai đó , cùng nghĩa với “ 向,朝” (对于 không thể)

Ví dụ:
她对我说“谢谢您!”
Tā duì wǒ shuō “xièxie nín!”
Cô ấy nói với tôi “ Cảm ơn bạn!”

Mong rằng bài viết này đã giúp các bạn hiểu được cách phân biệt 对 và 对于. Hi vọng các bạn thích bài viết và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Trung tâm học tiếng Trung Quốc mỗi ngày nhé!

Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin dưới đây nhé!

Xem  CÁCH SỬ DỤNG “BU” & “MEI”

 

Bài trước
CÁCH DÙNG CỦA BỔ NGỮ 起来
Bài sau
8 CÁCH NÊU Ý KIẾN BẰNG TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0