theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

PHÂN BIỆT ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Động từ tiếng Trung là một chủ điểm tương đối lớn trong phần kiến thức ngữ pháp. Xét về độ khó thì đây là phần kiến thức tương đối dễ học và dễ nhớ. Trong bài viết dưới đây, Hệ thống Hoa Ngữ – Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày sẽ tổng hợp và phân tích về một số kiến thức của chủ điểm này. Đừng quên kèm theo giấy bút để tiện ghi chép nhé!

Động từ trong tiếng trung là gì?

Động từ tiếng Trung là những từ chỉ hành động, động tác, hành vi, hoặc các hoạt động tâm lý hiểu thị sự tồn tại, thay đổi hay biến mất,… của người hoặc sự vật.

Ví dụ:

  • Động từ chỉ hành động, hành vi: 跳 /tiào/: nhảy; 坐 /zuò/: ngồi; 跑 /pǎo/: chạy; 踢 /tī/: đá; 打 /dǎ/: đánh; 吃 /Chī/: ăn ; 读 /dú/: đọc
  • Động từ chỉ trạng thái tâm lý: 喜欢 /xǐhuan/: thích; 爱 /Ài/: yêu; 讨厌 /tǎoyàn/: đáng ghét; 担心 /dānxīn/: lo lắng; 希望 /Xīwàng/: trông mong, mong chờ
  • Động từ biểu thị sự tồn tại, thay đổi: 存在 /cúnzài/: tồn tại; 成长 /chéngzhǎng/: trưởng thành; 产生 /chǎnshēng/: nảy sinh, sản sinh; 消失 /xiāoshī/: biến mất

Đặc điểm của các động từ tiếng trung

  1. Các động từ đứng sau các phó từ thì được bổ nghĩa bởi phó từ.

Ví dụ: 不 喜 欢 (Không thích), 正在看 (đang xem), 常跑步 (thường chạy bộ)….

Tuy nhiên riêng các động từ biểu thị trạng thái tâm lý, động từ năng nguyện hay một số cấu trúc động tân có thể nhận được cả sự bổ nghĩa của phó từ chỉ trình độ.

Ví dụ: 非常喜欢 (rất thích), 很愿意 (rất bằng lòng), 很有意思 (rất có ý nghĩa)……

  1. Phía sau các động từ tiếng Trung thường có thể mang trợ từ 了、着、 过 để biểu thị động thái.

Ví dụ: 来了 (đến rồi), 坐着 (đang ngồi), 去过 (từng đi qua)……

  1. Một số động từ tiếng Trung chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó.

Ví dụ: 介绍介绍 (giới thiệu một chút), 看看 (nhìn thử), 做做 (làm thử)

  1. Đa số phía sau động từ đều có thể mang tân ngữ
Xem  NHỮNG LƯU Ý CẦN BIẾT VỀ CÂU CÓ HAI TÂN NGỮ

Ví dụ:上车 (lên xe), 学英语 (học tiếng Anh)……

  1. Động từ thường làm vị ngữ trong câu, hay còn gọi là động từ vị ngữ

Ví dụ: 他唱歌 (anh ta hát), 妈妈洗衣服 (mẹ giặt quần áo)……

Các loại động từ tiếng trung

Trong tiếng Trung có rất nhiều loại động từ khác nhau. Cụ thể bao gồm:

  1. Động từ biểu thị động tác: 听 (nghe)、学习 (học)、跑 (chạy)、说 (nói)……
  2. Động từ biểu thị trạng thái tâm lý: 爱 (yêu)、怕 (sợ)、讨厌 (ghét)……
  3. Động từ biểu thị sự tồn tại, biến đổi, mất đi: 没 (hết)、发生 (xảy ra)、消失(biến mất)……
  4. Động từ biểu thị bắt đầu hay kết thúc: 开始 (bắt đầu)、停止 (dừng, ngừng)、结束 (kết thúc)…….
  5. Động từ biểu thị thỉnh cầu, sai khiến: 请 (mời)、叫 (bảo)、派 (phái, cử)……
  6. Động từ biểu thị khả năng, nguyện vọng: 要 (cần, muốn)、能 (có thể)、可以 (có thể)、希望 (hi vọng)……
  7. Động từ biểu thị xu hướng: 上 (lên)、下 (xuống)、来 (đến)、去 (đi)……..
  8. Động từ biểu thị phán đoán: 是 (là, phải)……..
  9. Động từ biểu thị sự đối đãi, xử lý (động từ hình thức): 加以 (tiến hành, tăng thêm),给予 (dành cho)……..

Cách sử dụng động từ tiếng trung

  1. Các động từ thường làm vị ngữ hoặc vị ngữ trung tâm, và phía sau có mang theo tân ngữ.

Ví dụ:

  • 我喜欢学汉语。
    Wǒ xǐhuan xué hànyǔ.
  • 昨天下午我跟朋友打篮球。
    Zuótiān xiàwǔ wǒ gēn péngyou dǎ lánqiú.
  • 他准备参加高考。
    Tā zhǔnbèi cānjiā gāokǎo.

Lưu ý: Trong tiếng Trung, động từ tiếng Trung mang được tân ngữ được gọi là động từ cập vật, và động từ không mang được tân ngữ được gọi là động từ bất cập vật.

Ví dụ:

– Động từ cập vật:

  • 看电视 /kàn diànshì/: xem tivi
  • 写论文 /xiě lùnwén/: viết luận văn
  • 讨论工作计划 /tǎolùn gōngzuò jìhuà/: thảo luận kế hoạch công việc
  • 调查原因 /diàochá yuányīn/: điều tra nguyên nhân
  • 买 东西 /mǎi dōngxi/: mua đồ
  • 听 音乐 /tīng yīnyuè/: nghe nhạc
  • 害怕老师 /hàipà lǎoshī/: sợ giáo viên
  • 学习 汉语 /xuéxí Hànyǔ/: học tiếng Trung

– Động từ bất cập vật:

  • 她病了不能上课。
    Tā bìngle bùnéng shàngkè.
  • 我们准备去旅行。
    Wǒmen zhǔnbèi qù lǚxíng.
  • 他还在生气呢!
    Tā hái zài shēngqì ne!
  • 我们休息一会儿吧。
    Wǒmen xiūxi yíhuìr ba.
  • 明天早上我们出发。
    Míngtiān zǎoshang wǒmen chūfā.
  1. Trong một số trường hợp, động từ có thể làm tân ngữ trong câu.

Ví dụ:

  • 笑是具有多重意义的语言。
    Xiào shì jùyǒu duō chǒng yìyì de yǔyán.
  • 学汉语真难!
    Xué Hànyǔ zhēn nán!
  • 学习需要一个好的方法。
    Xuéxí xūyào yígè hǎo de fāngfǎ.
  • 选拔结束了。
    Xuǎnbá jiéshùle.
  1. Động từ có thể chịu sự tu sức của phó từ “不”
Xem  NHỮNG TRIỀU ĐẠI HOÀNG KIM TRONG LỊCH SỬ TRUNG QUỐC

Ví dụ:

  • 上个月我不去北京旅行。
    Shàng gè yuè wǒ bú qù Běijīng lǚxíng.
  • 他不喜欢学钢琴。
    Tā bù xǐhuan xué gāngqín.
  • 他不听这首歌。
    Tā bù tīng zhè shǒu gē.
  1. Phần lớn động từ có thể đi kèm với “了、着、过” biểu thị động thái
  • 我做好作业了。
    Wǒ zuò hǎo zuòyè le.
  • 他在看着呢。
    Tā zài kàn zhene.
  • 我去过上海了。
    Wǒ qù guò Shànghǎile.
  1. Một số động từ chỉ hành động, hành vi có thể sử dụng ở hình thức láy để biểu thị động tác xảy ra trong thời gian ngắn, số lượng ít, thử làm gì đó hoặc để nhấn mạnh một việc gì đó.

Ví dụ:

  • 这件衣服你试试看。
    Zhè jiàn yīfu nǐ shìshi kàn.
  • 他们在讨论讨论今天会议的问题。
    Tāmen zài tǎolùn tǎolùn jīntiān huìyì de wèntí.
  • 我们去广场跳跳舞吧。
    Wǒmen qù guǎngchǎng tiào tiào wǔ ba.

Động từ năng nguyện

Động từ năng nguyện hay còn gọi là trợ động từ đa số. Đây là loại động từ chỉ khả năng, nguyện vọng. Các ý nghĩa thường gặp của động từ năng nguyện là:

  • Biểu thị khả năng: 能,能够 (nénggòu: có thể), 会, 可以…
  • Biểu thị tất yếu: 应该 (Yīnggāi: nên, phải), 要,得 (děi: cần phải), 必 需 (Bìxū: cần phải)…
  • Biểu thị ý nguyện: 愿 (yuàn: muốn, bằng lòng, mong), 愿意 (Yuànyì: tự nguyện, bằng lòng), 肯 (kěn: chịu), 敢 (gǎn: dám)…

Cấu trúc:

  • Khẳng định: Động từ năng nguyện + động từ
  • Phủ định: 不 + động từ năng nguyện.
  • Nghi vấn: động từ năng nguyện +不 + động từ năng nguyện.
  • Các động từ năng nguyện thường dùng 能,可以,会,想,要

Ví dụ:

  • 阿武能用汉语跟朋友聊天/Āwǔ néng yòng hànyǔ gēn péngyǒu liáotiān
    -> Phủ định: 她不能说汉语: Tā bùnéng shuō hànyǔ. Cô ấy không thể nói tiếng Trung
  • 这儿可以抽烟吗?/Zhèr kěyǐ chōuyān ma? /
  • 你会不会说汉语? /Nǐ huì bù huì shuō hànyǔ?/

Một số lưu ý khi sử dụng động từ

  1. Trong cấu trúc: Động từ + 的 thì động từ không được lặp lại

Ví dụ:

  • 你回我家吃吃的饭吧。(Sai)
    Nǐ huí wǒjiā chīchi de fàn ba.
  • 你回我家吃饭吧。(Đúng)
    Nǐ huí wǒjiā chīfàn ba.
  1. Trường hợp, động từ biểu thị sự tiến hành của hành động thì không lặp lại

Ví dụ:

  • 这几个月我正在学习学习汉语。(Sai)
    Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xuéxí xuéxí Hànyǔ
  • 这几个月我正在学汉语。(Đúng)
    Zhè jǐ gè yuè wǒ zhèngzài xué Hànyǔ.
  1. Hình thức lặp lại của một số động từ tiếng Trung

– Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết: a => aa

Ví dụ:

  • 你尝尝这道菜吧。
    Nǐ chángchang zhè dào cài ba.
  • 你听听这首歌吧。
    Nǐ tīngting zhè shǒu gē ba.

– Hình thức lặp lại của động từ song âm tiết: ab => abab

Ví dụ:

  • 大家找时间讨论讨论这个问题。
    Dàjiā zhǎo shíjiān tǎolùn tǎolùn zhège wèntí.
  • 爸妈昨天晚上商量商量孩子上学的问题。
    Bàmā zuótiān wǎnshàng shāngliang shāngliang háizi shàngxué de wèntí.
Xem  PHÓ TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG TRUNG

– Hình thức lặp lại của động từ li hợp: ab => aab

Ví dụ:

  • 她约我下午出去逛逛街。
    Tā yuē wǒ xiàwǔ chūqù guàngguang jiē.
  • 我打算去理理发。
    Wǒ dǎsuàn qù lǐ lǐ fà.
  1. Đằng sau động từ lặp lại sẽ không mang theo bổ ngữ kết quả, bổ ngữ động lượng

Ví dụ:

  • 他打算去中国留学留学几年。 (Sai)
    Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué liúxué jǐ nián.
  • 他打算去中国留学几年。(Đúng)
    Tā dǎsuàn qù Zhōngguó liúxué jǐ nián.
  • 我一定会写写好作业。(Sai)
    Wǒ yīdìng huì xiě xiě hǎo zuòyè.
  • 我一定会写好作业。(Đúng)
    Wǒ yīdìng huì xiě hǎo zuòyè.
  1. Đằng sau các động từ li hợp không mang theo tân ngữ và từ chỉ nơi chốn

Ví dụ:

  •  我好久没见面他了。(Sai)
    Wǒ hǎojiǔ méi jiànmiàn tāle.
  • 我好久没见他面了。(Đúng)
    Wǒ hǎojiǔ méi jiàn tā miànle.
  • 我常常上上网在家。(Sai)
    Wǒ chángcháng shàng shàngwǎng zàijiā.
  • 我常常在家上上网。(Đúng)
    Wǒ chángcháng zàijiā shàng shàngwǎng.
  1. Đằng sau động từ li hợp không mang đại từ nghi vấn

Ví dụ:

  • 都11点了,你还睡觉什么?(Sai)
    Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuìjiào shénme?
  • 都11点了,你还睡什么觉?(Đúng)
    Dōu 11 diǎnle, nǐ hái shuì shénme jiào?
  1. Trong các trường hợp động từ li hợp khi đi kèm với trợ từ động thái “了”、“着”、“过” thì trợ từ động thái phải đứng ở giữa.

Ví dụ:

  • 我们吃完饭一起去散了步。
    Wǒmen chī wán fàn yìqǐ qù sànle bù.
  • 昨天我已经加过班。
    Zuótiān wǒ yǐjīng jiāguò bān.

Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
 CÁCH GHÉP TỪ TRONG TIẾNG TRUNG
Bài sau
NGỮ CỐ ĐỊNH TRONG NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0