PHÂN BIỆT “HAISHI” & “HUOZHE”
Trong quá trình học tiếng Trung, ngoài phát âm và chữ viết thì ngữ pháp cũng là một trong những trong những điểm “khó nhằn” nhất. 还是 /háishì/ và 或者 /huòzhě/ là một ví dụ cho sự dễ nhầm lẫn khi sử dụng ngữ pháp tiếng Trung. Cả hai từ đều mang nghĩa “hay là, hoặc là”, nhưng lại có cách dùng không hề giống nhau. Hôm nay mọi người hãy cùng Hệ thống Hoa ngữ Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) tìm hiểu kỹ hơn về hai từ này nhé!
1.还是 /háishì/
还是 – háishì có nghĩa là “hay, hay là”, thường dùng làm liên từ trong câu hỏi lựa chọn. Khi đóng vai trò là liên từ trong câu thì 还是 mang mục đích liên kết hai hay nhiều sự vật, sự việc, tình huống mang tính lựa chọn trong câu. 还是 được sử dụng là liên từ trong câu nghi vấn, câu hỏi.
主语 + 动词 + A选择 + 还是 + B 选择?
Chủ ngữ + Động từ + Lựa chọn A + 还是 + Lựa chọn B?
Ví dụ:
· 你喝咖啡还是奶茶?
/ Nǐ hē kāfēi háishì nǎichá?/
Bạn uống cà phê hay trà sữa?
· 星期天你打算睡懒觉还是去玩儿?
/ Xīngqítiān nǐ dǎsuàn shuìlǎnjiào háishì qù wán er?/
Chủ nhật bạn định ngủ nướng hay đi chơi?
· 你明年去中国还是美国?
/ Nǐ míngnián qù zhōngguó háishì měiguó?/
Năm sau bạn đi Trung Quốc hay Mỹ?
· 你喜欢红色还是蓝色?
/ Nǐ xǐhuān hóngsè háishì lán sè?/
Bạn thích màu đỏ hay màu xanh?
· 你想学汉语还是英语?
/ Nǐ xiǎng xué hànyǔ háishì yīngyǔ?/
Bạn muốn học tiếng Trung hay tiếng Anh?
· 你想吃烤鸭还是螺蛳粉?
/ Nǐ xiǎng chī kǎoyā háishì luósī fěn?/
Bạn muốn ăn vịt quay hay bún ốc?
· 明天是晴天还是阴天?
/Míngtiān shì qíngtiān háishì yīn tiān?/
Ngày mai là ngày nắng hay ngày râm?
还是 – háishì còn có vai trò làm phó từ, có nghĩa là “vẫn, vẫn còn”; dùng để nhấn mạnh, biểu thị hành động, trạng thái, sự việc vẫn đang tiếp tục duy trì.
Ví dụ:
· 三年不见,你还是那么漂亮。
/Sān nián bùjiàn, nǐ háishì nàme piàoliang./
Ba năm không gặp, em vẫn đẹp như vậy.
· 没想到这件事还是真难办。
/Méi xiǎngdào zhè jiàn shì háishì zhēn nán bàn./
Không ngờ việc này vẫn khó giải quyết như vậy.
· 下那么大的雨,他还是去打工。
/Xià nàme dà de yǔ, tā háishì qù dǎgōng./
Mưa to như vậy mà anh ta vẫn đi làm.
· 都这么晚了,他还是没回来。
/Dōu zhème wǎnle, tā háishì méi huílái./
Muộn như vậy rồi mà anh ta vẫn chưa quay lại.
· 这么多年,你还是没有什么变化。
/Zhème duōnián, nǐ háishì méiyǒu shé me biànhuà./
Đã nhiều năm như vậy rồi mà bạn vẫn không thay đổi gì cả.
· 她还是单身。
/Tā háishì dānshēn./
Cô ấy vẫn còn độc thân.
· 马克还是没结婚。
/Mǎkè háishì méi jiéhūn./
Mark vẫn chưa kết hôn.
2. 或者 /huòzhě/
或者 – huòzhě có vai trò làm liên từ trong câu, có nghĩa là “hoặc, hoặc là”. 或者cũng mang mục đích liên kết hai hay nhiều sự vật, sự việc, hành động mang tính lựa chọn trong câu. 或者 chỉ được sử dụng trong câu trần thuật.
主语 + 动词 + A 可能 + 或者 + B 可能。
Chủ ngữ + Động từ + Khả năng A + 或者 + Khả năng B.
Ví dụ:
· 我喝茶或者咖啡都行。
/Wǒ hē chá huòzhě kāfēi dōu xíng./
Tôi uống trà hoặc cà phê đều được.
· 明天我会坐公共汽车或者坐出租车。
/Míngtiān wǒ huì zuò gōnggòng qìchē huòzhě zuò chūzū chē./
Ngày mai tôi sẽ đi buýt hoặc taxi.
· 你们叫我阿明或者明哥都可以。
/Nǐmen jiào wǒ ā míng huòzhě míng gē dōu kěyǐ./
Mọi người gọi tôi là A Minh hay anh Minh đều được.
· 这封信你手写或者打字都可以。
/Zhè fēng xìn nǐ shǒuxiě huòzhě dǎzì dōu kěyǐ./
Bức thư này bạn viết tay hay đánh máy đều được.
· 今晚我吃米饭或者面条都可以。
/Jīn wǎn wǒ chī mǐfàn huòzhě miàntiáo dōu kěyǐ./
Tối nay tôi ăn cơm hay mì đều được.
· 我们可以看电影或者去购物。
/Wǒmen kěyǐ kàn diànyǐng huòzhě qù gòuwù./
Chúng ta có thể xem phim hoặc đi mua sắm.
3. Lưu ý khi sử dụng 还是 – háishì và或者 – huòzhě
还是 – háishì và或者 – huòzhě đều đảm nhận vai trò là liên từ trong tiếng Trung; đều mang nghĩa là “hay là, hoặc là”; cho nên người học cần lưu ý để tránh dùng sai ngữ cảnh.
还是 – háishì và或者 – huòzhě đều thể biểu thị quan hệ lựa chọn. Chúng đều có thể dùng sau “无论”/wúlùn/,“不论” /bùlùn/ ,“不管” /bùguǎn/, biểu thị bao quát các tình huống.
还是 – háishì thường dùng trong câu nghi vấn, ngoài ra còn có thể dùng làm phó từ.
还是 – háishì thường chỉ ra hai phương án tương phản hoặc đưa ra sự so sánh giữa chúng.
还是 – háishì thường được đặt trước một danh từ hoặc một động từ để so sánh hoặc lựa chọn giữa hai phương án.
或者 – huòzhě chỉ có thể dùng trong câu trần thuật, ngoài ra không thể dùng làm phó từ.
或者 – huòzhě thường được sử dụng để tạo ra sự đa dạng hoặc sự linh hoạt trong việc lựa chọn.
或者 – huòzhě thường được đặt sau một danh từ hoặc một động từ để liệt kê các phương án hoặc lựa chọn.
还是 – háishì và或者 – huòzhě là hai từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Trung, tuy có vai trò tương đương nhưng cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Các bạn đang học tiếng Trung nên nắm chắc cách sử dụng của hai từ này để có thể nâng cao hơn kể cả về ngữ pháp lẫn giao tiếp.
Hi vọng bài viết này giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Trung. Chúc các bạn học tập thật tốt và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu