SỬ DỤNG “JI” & “DUOSHAO” ĐỂ HỎI SỐ LƯỢNG
Chắc hẳn các bạn đang học tiếng Trung sẽ có những lúc cảm thấy khá đau đầu về việc phải phân biệt các từ có ý nghĩa tương đương, không biết nên sử dụng từ nào mới chính xác, mới phù hợp với ngữ cảnh. Đừng lo lắng, hôm nay Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) sẽ cùng các bạn tìm hiểu sự khác biệt giữa 2 từ hỏi số lượng “几” & “多少” nhé!
“几” & “多少” đều có nghĩa là mấy, bao nhiêu và được dùng để hỏi số lượng, thế nhưng chúng lại có sự khác biệt rõ ràng trong cách sử dụng.
1. Ý nghĩa và cách sử dụng của từ 几 /jǐ/
几 có nghĩa là “vài, mấy”, được dùng để hỏi/ trần thuật những thứ có số lượng ít (con số nhỏ hơn 10), không thể xác định, những thứ trừu tượng. Và sau 几 bắt buộc phải có lượng từ đi kèm
Dùng để hỏi hoặc trần thuật về những thứ có số lượng ít:
o 桌子上有几本书?
/Zhuōzi shàng yǒu jǐ běn shū/
Trên bàn có mấy quyển sách vậy?
o 你们班有几个人?
/Nǐmen bān yǒu jǐ gèrén/
Lớp của các bạn có mấy người?
o 你今年几岁了?
/Nǐ jīnnián jǐ suìle/
Cháu năm nay mấy tuổi rồi?
Dùng để hỏi hoặc trần thuật số lượng nhiều ( đứng trước đơn vị số)
- 几十 /Jǐ shí/vài chục
- 几百 /Jǐ bǎi/vài trăm
- 几千 /Jǐ qiān/vài nghìn
- 几万 /Jǐ wàn/vài vạn
- 几亿 /Jǐ yì/vài trăm triệu
Ví dụ:
(1)这家学校有几百个学生。
/Zhè jiā xuéxiào yǒu jǐ bǎi gè xuéshēng/
Ngôi trường này có vài trăm học sinh.
(2) 河内是一个古老的城市,有几千年历史了。
/Hénèi shì yīgè gǔlǎo de chéngshì, yǒu jǐ qiān nián lìshǐle/
Hà Nội là thành phố cổ kính có hàng ngàn năm lịch sử。
(3)几万越南盾
Jǐ wàn yuènán dùn
Vài chục nghìn Việt Nam đồng.
- Dùng để hỏi giờ, hỏi thời gian, hỏi thứ tự:
- 今天是星期几?
/Jīntiān shì xīngqí jǐ/
Hôm nay là thứ mấy ?
o 现在几点了?
/Xiànzài jǐ diǎnle/
Bây giờ là mấy giờ?
o 同学们,我们班学到第几课了?
/Tóngxuémen, wǒmen bān xué dào dì jǐ kèle/
Các em, lớp chúng ta học tới bài số mấy rồi nhỉ?
o 你几点起床?
/Nǐ jǐ diǎn qǐchuáng/
Bạn thức dậy lúc mấy giờ ?
- Dùng để biểu đạt thời gian không xác định
o 几年没见,他现在长得这么帅啊!
/Jǐ nián méi jiàn, tā xiànzài zhǎng dé zhème shuài a/
Mấy năm không gặp mà bây giờ anh ấy đẹp trai thật !
o 这家公司建立几年了?
/Zhè jiā gōngsī jiànlì jǐ shí niánle/
Công ty này đã được thành lập mấy chục năm rồi.
2. Ý nghĩa và cách sử dụng của từ 多少 /duōshǎo/
多少 có nghĩa là bao nhiêu, nó có thể được sử dụng để hỏi/ trần thuật về số lượng lớn ( nhiều hơn 10) , xác định hoặc không xác định. Và phía sau không bắt buộc có lượng từ đi kèm.
-
Dùng để hỏi số lượng nhiều (lớn hơn 10):
o 这次考试共有多少学生报名?
/Zhè cì kǎoshì yǒu duōshǎo xuéshēng bàomíng/
Có tổng cộng bao nhiêu học sinh đăng kí kì thi này ?
o 中国有多少省市?
Zhōngguó yǒu duōshǎo shěng shì
- Dùng để hỏi số lượng không xác định ( không rõ là ít hay nhiều )
o 你的电话号码是多少?
/Nǐ de diànhuà hàomǎ shì duōshǎo/
Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
o 这街道有多少咖啡店?
/Zhè jiēdào yǒu duōshǎo kāfēi diàn/
Có bao nhiêu quán cà phê trên con phố này?
o 这趟火车要多少时间才能到?
/Zhè tàng huǒchē yào duōshǎo shíjiān cái néng dào/
Chuyến tàu này mất bao lâu để đến nơi?
o 这本书多少字?
/Zhè běn shū duōshǎo zì/
Quyển sách này có mấy chữ?
-
Dùng để hỏi giá cả
o 一斤苹果多少钱?
/Yī jīn píngguǒ duōshǎo qián/
Một cân táo có giá bao nhiêu ?
o 你穿这件衣服真的特别好看,你买了多少钱啊?
/Nǐ chuān zhè jiàn yīfú zhēn de tèbié hǎokàn, nǐ mǎile duōshǎo qián a/
Bạn mặc bộ quần áo này thật sự trông rất đẹp, bạn mua giá bao nhiêu thế ?
3. Một số lưu ý khi sử dụng 几và多少
- Trong một số trường hợp, “多少” (duōshǎo) có thể được sử dụng thay cho “几” (jǐ) để hỏi về số lượng ít, không xác định.
Ví dụ:
- · “你几岁?” (Nǐ jǐ suì?) – Bạn bao nhiêu tuổi? có thể được thay thế bằng “你多少岁?” (Nǐ duōshǎo suì?)
- Dùng 多 khi hỏi về một con số, số đo cụ thể (như chiều cao, cân nặng, độ tuổi, chiều dài). Thông thường, từ thêm phía sau 多 là từ một âm tiết.
Ví dụ:
- 你今年多大?
/Nǐ jīnnián duōdà/
Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?
- 他多高?
/Tā duō gāo/
Anh ấy cao bao nhiêu?
- Trước “几” (jǐ) bắt buộc phải có lượng từ.
Ví dụ:
- 你有几本书?
/Nǐyǒu jǐ běn shū?/
Bạn có mấy cuốn sách?
Như vậy, giữa 几&多少đều là những từ quan trọng trong tiếng Trung để hỏi về số lượng, tuy có sự giống nhau về ý nghĩa thế nhưng cách sử dụng lại có sự khác biệt. Để có thể sử dụng chính xác 2 từ này, chúng ta cần phải dựa vào ngữ cảnh, dựa vào đối tượng hỏi, bên cạnh đó hãy cố gắng luyện tập thật nhiều thông qua việc làm bài tập, đọc nhiều tài liệu, xem phim hay nghe nhạc v.v để hiểu sâu hơn nha!
Mong rằng thông qua bài viết này, Học tiếng Trung Quốc mỗi ngày có thể giúp cho các bạn nắm rõ được sự khác nhau giữa 几&多少 và hiểu được cách sử dụng chúng để có thể nói tiếng Trung lưu loát và tự tin hơn nhé!
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu