THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG CÓ CHỨA ĐỘNG VẬT
Tiếng Trung là một ngôn ngữ giàu truyền thống và văn hóa, trong đó có nhiều thành ngữ hay tục ngữ có chứa động vật. Những thành ngữ này thường phản ánh quan niệm, tư tưởng hoặc kinh nghiệm của người Trung Quốc trong cuộc sống. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu một số thành ngữ tiếng Trung có chứa động vật và ý nghĩa của chúng.
Thành ngữ 狐假虎威 (hújiǎhǔwēi): Cáo mượn oai hùm
Ý nghĩa: Nghĩa đen là cáo mượn oai hùng của hổ để đe dọa các loài động vật khác. Nghĩa bóng là người yếu đuối mượn danh tiếng của người mạnh để làm càn.
Ví dụ: 他不过是个狐假虎威的小人,你不用怕他。
(Tā bùguò shì gè hú jiǎ hǔ wēi de xiǎorén, nǐ bùyòng pà tā.):
Anh ta chỉ là một kẻ tiểu nhân cáo mượn oai hùm thôi, bạn không cần sợ anh ta.
Thành ngữ 画龙点睛 (huà lóng diǎn jīng): Vẽ rồng điểm mắt
Ý nghĩa: Nghĩa đen là vẽ rồng xong lại chấm mắt cho rồng, làm cho rồng sinh động như thật. Nghĩa bóng là nói một câu hay hoặc làm một việc gì đó tinh tế để làm nổi bật ý nghĩa của bài văn hoặc công việc.
Ví dụ: 而且不要忘记添加一些作为画龙点睛的配件!
(Érqiě bùyào wàngjì tiānjiā yīxiē zuòwéi huàlóngdiǎnjīng de pèijiàn!)
Và đừng quên thêm một số phụ kiện để hoàn thiện!
Thành ngữ 对牛弹琴 (duì niú tán qín): Đàn gảy tai trâu
Ý nghĩa: Nghĩa đen là chơi đàn cầm cho bò nghe. Nghĩa bóng là nói chuyện với người không hiểu, hoặc làm việc vô ích.
Ví dụ: 你跟他讲道理,简直是对牛弹琴,他根本不会听的。
(Nǐ gēn tā jiǎng dàolǐ, jiǎnzhí shì duì niú tán qín, tā gēnběn bù huì tīng de.)
Bạn nói lý lẽ với anh ta, đơn giản như là đàn gảy tai trâu, anh ta chẳng bao giờ nghe đâu.
Thành ngữ 亡羊补牢 (wáng yáng bǔ láo): Mất bò mới lo làm chuồng
Ý nghĩa: Nghĩa đen là sau khi mất đi một con cừu, mới sửa lại cái chuồng. Nghĩa bóng là sau khi mắc sai lầm, mới sửa chữa và cải thiện, để tránh mất thêm.
Ví dụ: 虽然你已经错过了这次机会,但是你还可以亡羊补牢,好好准备下一次。
(Suīrán nǐ yǐjīng cuòguòle zhè cì jīhuì, dànshì nǐ hái kěyǐ wáng yáng bǔ láo, hǎohǎo zhǔnbèi xià yīcì.)
Mặc dù bạn đã bỏ lỡ cơ hội này, nhưng bạn vẫn có thể bù đắp, chuẩn bị tốt cho lần sau.
Thành ngữ 九牛一毛 (jiǔ niú yī máo): Hạt cát trong sa mạc/ như muối bỏ bể
Ý nghĩa: Nghĩa đen là một sợi lông trên chín con bò. Nghĩa bóng là một lượng rất nhỏ, không đáng kể.
Ví dụ: 这点钱你就别客气了,对我来说只是九牛一毛而已。
(Zhè diǎn qián nǐ jiù bié kèqìle, duì wǒ lái shuō zhǐshì jiǔniúyīmáo éryǐ)
Khoản tiền này bạn không cần phải khách sáo, đối với tôi cũng chỉ là hạt cát trong sa mạc thôi.
Thành ngữ 兔子不吃窝边草 (tù zi bù chī wō biān cǎo): Thỏ không ăn cỏ gần hang
Ý nghĩa: Nghĩa đen là thỏ không ăn cỏ xung quanh tổ đẻ. Nghĩa bóng là không tự phá hoại môi trường sống của mình.
Ví dụ: 她和他是同事,也是邻居,但她从来没有对他有过任何想法,她觉得兔子不吃窝边草,不想和身边的人发展感情。
(Tā hé tā shì tóngshì, yě shì línjū, dàn tā cónglái méiyǒu duì tā yǒuguò rènhé xiǎngfǎ, tā juédé tù zi bù chī wō biān cǎo, bù xiǎng hé shēnbiān de rén fāzhǎn gǎnqíng.)
Cô ấy và anh ấy là đồng nghiệp, cũng là hàng xóm, nhưng cô ấy chưa bao giờ có ý nghĩ gì với anh ấy, cô ấy nghĩ cáo không ăn cỏ bên hang, không muốn phát triển tình cảm với người bên cạnh.
Thành ngữ 画蛇添足 (huà shé tiān zú): Vẽ rắn thêm chân
Ý nghĩa: Nghĩa đen là khi vẽ một con rắn đã đủ, nhưng sau đó lại thêm chân. Nghĩa bóng là làm thêm những việc vô ích hoặc không cần thiết.
Ví dụ: 你不用给我买礼物,我已经很满足了,你这样做只是画蛇添足。
(Nǐ bùyòng gěi wǒ mǎi lǐwù, wǒ yǐjīng hěn mǎnzú le, nǐ zhèyàng zuò zhǐshì huà shé tiān zú.)
Bạn không cần mua quà cho tôi, tôi đã rất hài lòng rồi, bạn làm như vậy chỉ là làm thừa thãi.
Thành ngữ 杀鸡取卵 (shā jī qǔ luǎn): Giết gà lấy trứng
Ý nghĩa: Nghĩa đen là giết con gà để lấy trứng. Nghĩa bóng là tận dụng quá mức hoặc hi sinh cái chắc chắn để có lợi ích ngắn hạn.
Ví dụ: 他为了赚一点钱,不惜卖掉自己的房子和车子,真是杀鸡取卵。
(Tā wèile zhuàn yīdiǎn qián, bùxī mài diào zìjǐ de fángzi hé chēzi, zhēn shì shā jī qǔ luǎn.)
Anh ta vì muốn kiếm một ít tiền, không tiếc bán đi nhà và xe của mình, thật là tự hủy hoại nguồn tài nguyên của mình.
Thành ngữ 守株待兔 (shǒu zhū dài tù): Ôm cây đợi thỏ
Ý nghĩa: Nghĩa đen là ôm cây đợi thỏ. Nghĩa bóng là ngồi chờ may mắn mà không nỗ lực.
Ví dụ: 你不能总是守株待兔,你需要去找工作。
(Nǐ bùnéng zǒng shì shǒuzhūdàitù, nǐ xūyào qù zhǎo gōngzuò.)
Bạn không thể luôn chờ đợi may mắn, bạn cần phải đi tìm việc làm.
Thành ngữ 龙潭虎穴 (lóngtán hǔxué): Đầm rồng hang cọp
Ý nghĩa: Nghĩa đen là hang ổ của rồng và hổ. Nghĩa bóng là nơi nguy hiểm, hiểm ác.
Ví dụ: 他为了救出同伴,不惜冒险闯入龙潭虎穴。
(Tā wèile jiù chū tóngbàn, bùxī màoxiǎn chuǎngrù lóngtán hǔxué.)
Anh ta vì muốn cứu bạn, không tiếc mạo hiểm xông vào đầm rồng hang cọp.
Thành ngữ 卧虎藏龙 (wòhǔ cánglóng): Ngọa hổ tàng long
Ý nghĩa: Nghĩa đen là hổ nằm và rồng ẩn. Nghĩa bóng là người tài ẩn giấu, không lộ diện.
Ví dụ: 这个村子看似平凡,其实是卧虎藏龙之地,出了不少英雄人物。
(Zhège cūnzi kàn shì píngfán, qíshí shì wòhǔ cánglóng zhī dì, chūle bùshǎo yīngxióng rénwù.)
Làng này nhìn có vẻ bình thường, thực ra là nơi ngọa hổ tàng long, đã xuất hiện không ít nhân vật anh hùng.
Thành ngữ乌鸦嘴 (wūyāzuǐ): Miệng quạ
Ý nghĩa: Nghĩa đen là miệng của con quạ. Nghĩa bóng là người hay nói những lời xấu, nói xấu người khác.
Ví dụ: 你别听他的话,他是个乌鸦嘴,总是说些不吉利的话。
(Nǐ bié tīng tā de huà, tā shì gè wūyāzuǐ, zǒng shì shuō xiē bù jílì de huà.)
Bạn đừng nghe lời anh ta, anh ta là một người miệng quạ, luôn nói những lời không may mắn.
Thành ngữ 狗咬吕洞宾 (gǒu yǎo lǚ dòngbīn): Chó cắn rách áo
Ý nghĩa: Nghĩa đen là chó cắn Lý Động Bình, một vị tiên nhân trong truyền thuyết Trung Quốc. Nghĩa bóng là người bị người khác hại mà không biết.
Ví dụ: 他一直以为她是他的好朋友,没想到她竟然是个狗咬吕洞宾的人,背地里做了很多坏事。
(Tā yīzhí yǐwéi tā shì tā de hǎo péngyǒu, méi xiǎngdào tā jìngrán shì gè gǒu yǎo lǚ dòngbīn de rén, bèidì lǐ zuòle hěnduō huài shì.)
Anh ta luôn nghĩ rằng cô ấy là bạn tốt của anh ta, không ngờ cô ấy lại là một người chó cắn rách áo, lén lút làm nhiều chuyện xấu.
Thành ngữ tiếng Trung có chứa động vật là một nét đẹp văn hóa của đất nước Trung Hoa. Việc học và hiểu biết về các thành ngữ này giúp chúng ta hiểu thêm về văn hóa, phong tục tập quán của người Trung Quốc, đồng thời cũng giúp chúng ta sử dụng tiếng Trung một cách thành thạo và phong phú hơn.
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu