theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

Thời gian trong tiếng Trung: Giờ, ngày, tháng, năm

4.1/5(94
bình chọn
)

Người ta vẫn thường nói rằng “Thời gian là vàng”. Điều đó quả không sai, thời gian với vũ trụ tuần hoàn, còn đối với con người lại một đi không trở lại. Bởi vậy, nó vô cùng quý giá. Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề thời gian, cách hỏi giờ giấc bằng tiếng trung nha.

Thời gian trong tiếng Trung
Thời gian trong tiếng Trung: Từ vựng + mẫu câu hỏi

Từ vựng chủ đề thứ, ngày, tháng, năm tiếng Trung

Hôm nay là thứ mấy tiếng Trung nói như thế nào? Mùa này là mùa gì trong tiếng Trung? Bạn đã biết cách sử dụng các từ vựng chỉ thời gian chưa? Hãy cùng tìm hiểu list từ vựng dưới đây nhé

Tiếng ViệtTiếng TrungPhiên âm/Chú thích
Ngày

Tiān

Hào

  ( dùng để chỉ số lượng ngày

日,号 dùng để chỉ ngày cụ thể trong tháng)

Tuần星期xīng qī

(Tiếng Đài Loan:礼拜:lǐ bài)

Thángyuè
Mùa季节jì jié
Nămnián
Thập kỉ十年shí nián
Thế kỉ世纪shì jì
Ngàn năm千年qiān nián
Vĩnh hằng永恒yǒng héng
Sáng sớm早晨zǎo chén
Buổi sáng早上zǎo shang
Buổi trưa中午zhōng wǔ
Buổi chiều下午xià wǔ
Buổi tối晚上wǎn shang
Đêm
Nửa đêm午夜wǔ yè
Thứ 2星期一xīng qī yī
Thứ 3星期二xīng qī èr
Thứ 4星期三xīng qī sān
Thứ 5星期四xīng qī sì
Thứ 6星期五xīng qī wǔ
Thứ 7星期六xīng qī liù
Chủ nhật星期天xīng qī tiān
Tháng 1一月yī yuè

(Khi chỉ tháng mấy thì sẽ dùng số đếm 一)

Tháng 2二月èr yuè
Tháng 3三月sān yuè
Tháng 4四月sì yuè
Tháng 5五月wǔ yuè
Tháng 6六月liù yuè
Tháng 7七月qī yuè
Tháng 8八月bā yuè
Tháng 9九月jiǔ yuè
Tháng 10十月shí yuè
Tháng 11十一月shí yī yuè
Tháng 12

Tháng 12 âm lịch

十二月

腊月

shí èr yuè

Làyuè

Mùa xuân春天chūn tiān
Mùa hạ夏天xià tiān
Mùa thu秋天qiū tiān
Mùa đông冬天dōng tiān
Cuối tuần周末zhōu mò
Tuần này这个星期zhè gè xīng qī
Tuần trước上个星期

 上周

shàng gè xīng qī shàng zhōu 
Tuần sau下个星期

下周

xià gè xīng qī 

xià zhōu

Đầu tháng月初 yuè chū
Trung tuần (từ ngày 11 đến ngày 20 hàng tháng)中旬zhōng xún
Cuối tháng月底yuè dǐ
Cuối tháng月末yuè mò
Tháng trước上个月shàng gè yuè 
Tháng này这个月zhè gè yuè
Tháng sau下个月xià gè yuè
Đầu năm年初nián chū
Cuối năm年底 nián dǐ
6 tháng đầu năm上半年:shàng bàn nián
6 tháng cuối năm下半年xià bàn nián
Năm nay今年 jīn nián
Năm ngoái去年qù nián
Năm sau明年míng nián
Trước  mắt目前mù qián
Hôm nay

Hôm qua

Ngày mai

今天

昨天

明天

Jīntiān

zuótiān

míngtiān

Gần đây最近zuì jìn
Quá khứ, trước đây过去guò qù
Tương lai未来

 将来

wèi lái

jiāng lái

Bình thường, ngày thường平时píng shí

Từ vựng chủ đề giờ trong tiếng Trung

Tiếng ViệtTiếng TrungPhiên âm
Thời gian时间shíjiān
Giây秒钟miǎo zhōng
Phút分钟fēn zhōng
Rưỡi 半 bàn
Kém 差 chà
Khắc 

(1 khắc =1/96 ngày = ¼ giờ = 15 phút)

Giờ小时xiǎo shí

Can chi / Thập nhị can chi:

  • Can chi là gì?

Can Chi ( 干支/ Gānzhī), tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支 / Tiāngān dìzhī) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支/ Shí gàn shí’èrzhī), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước có nền văn hóa Á Đông.

Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ sáu mươi trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học.

Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ thời nhà Thương ở Trung Quốc.

Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp, với các loài vật như :Tý (Chuột) • Sửu (Trâu) • Dần (Hổ) • Mão (Mèo/Thỏ) • Thìn (Rồng) • Tỵ (Rắn) • Ngọ (Ngựa)  • Mùi (Dê) • Thân (Khỉ) • Dậu (Gà) • Tuất (Chó) • Hợi (Lợn)

  • Danh sách 10 can

Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.

Số Can Việt Âm – DươngHành 
0CanhDươngKim
1TânÂmKim
2NhâmDươngThủy
3QuýÂmThủy
4GiápDươngMộc
5ẤtÂmMộc
6CanhDươngKim
7TânÂmKim
8NhâmDươngThủy
9QuýÂmThủy
  • Danh sách 12 chi

Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.

Số Chi Tiếng Việt Tiếng HoaÂm – DươngHoàng Đạo Hướng Tháng âm lịchGiờ 
1Dươngchuột0° (bắc)11 (đông chí)11 giờ đêm – 1 giờ sáng
2SửuchǒuÂmtrâu30°121 – 3 giờ sáng
3DầnyínDươnghổ60°13 – 5 giờ sáng
4MãomǎoÂmMèo/

thỏ

90° (đông)2 (xuân phân)5 – 7 giờ sáng
5ThìnchénDươngrồng120°37 – 9 giờ sáng
6TỵÂmrắn150°49 – 11 giờ trưa
7NgọDươngngựa180° (nam)5 (hạ chí)11 giờ trưa – 1 giờ chiều
8MùiwèiÂm210°61 – 3 giờ chiều
9ThânshēnDươngkhỉ240°73 – 5 giờ chiều
10DậuyǒuÂm270° (tây)8 (thu phân)5 – 7 giờ tối
11TuấtDươngchó300°97 – 9 giờ tối
12HợihàiÂmlợn330°109 – 11 giờ đêm

Mẫu câu chỉ thời gian bằng tiếng Trung

  • Cách nói Thứ…. Ngày…. Tháng… năm…..:.………年….月…..日星期………

Ví dụ: 2020年08月28日星期四。:2020 nián 08 yuè 28 rì xīngqísì: thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2020.

  • Cách nói giờ chẵn: Giờ + 点 (diǎn)

Ví dụ: 八点 (bā diǎn): 8 giờ

  • Cách nói giờ lẻ: … 点 (diǎn)… 分 (fēn)

Ví dụ: 九点五十六分 (Jiǔ diǎn wǔshíliù fēn): 9 giờ 56 phút

  • Cách nói giờ kém: 差 (chà)… 分 (fēn)… 点 (diǎn)

Dùng khi số phút hơn vượt quá 30 phút. Thông thường chúng ta sẽ đọc phút rồi đến giờ. Cách xác định số giờ và số phút tương tự cách chúng ta nói giờ kém trong tiếng Việt.

Ví dụ, khi đồng hồ 3 giờ 50 phút, trong tiếng Trung chúng ta có thể nói đây là 4 giờ kém 10 phút.

Ví dụ: 差十分四点 (chà shí fēn sì diǎn): 4 giờ kém 10 phút (còn 10 phút nữa là được 4 giờ)

  • Cách nói giờ rưỡi: … 点半 (diǎn bàn)

Ví dụ: 十点半 (shí diǎn bàn): 10 giờ rưỡi.

Hội thoại mẫu hỏi thời gian bằng tiếng Trung

A:老王,今天几月几号了?
A: Lǎo wáng, jīntiān jǐ yuè jǐ hàole?
Lão Vương, hôm nay ngày mấy tháng mấy rồi?

B:今天10月23号了。
B: Jīntiān 10 yuè 23 hàole.
Hôm nay 23 tháng 10 rồi.

A:哦,那小桃准备回国了。她说24号到我们家做客,你记得吗?
A: Ó, nà xiǎotáo zhǔnbèi huíguóle. Tā shuō 24 hào dào wǒmen jiā zuòkè, nǐ jìdé ma?
Ừ. Vậy thì tiểu Đào cũng chuẩn bị về nước rồi đó. Cậu ý bảo ngày 24 đến chơi nhà mình, anh nhớ không?

B:我没有什么关于那件事的记忆,可能是这时候我不跟他说。她说几点到机场呢?
B: Wǒ méiyǒu shé me guānyú nà jiàn shì de jìyì, kěnéng shì zhè shíhòu wǒ bù gēn tā shuō. Tā shuō jǐ diǎn dào jīchǎng ne?
Tôi chả có tí kí ức nào về chuyện này hết, có khi lúc đó tôi không cùng cậu ý nói chuyện. Cậu ý mấy giờ về đến sân bay?

A:早晨5点。
A: zǎochén 5 diǎn.
5 giờ sáng.

B:那他有没有约你几点到我们家?
B: Nà tā yǒu méiyǒu yuē nǐ jǐ diǎn dào wǒmen jiā ?
Thế cậu ý có hẹn em mấy giờ đến nhà mình không?

A:她说大概10点吧。
A: Tā shuō dàgài 10 diǎn ba.
Cậu ý bảo chắc tầm 10 giờ đi.

B:好啊。那我会准备接待他。
B: Hǎo a. Nà wǒ huì zhǔnbèi zhǔn jiēdài tā.
Được thôi. Tôi sẽ chuẩn bị đón tiếp cậu ý.

Thời gian là thứ không thể nhìn thấy, không thể cầm nắm nhưng lại có giá trị to lớn, và tác động sâu sắc đến cuộc sống mỗi người. Cuộc sống hiện đại hối hả, gấp gáp càng đòi hỏi hơn nữa chúng ta phải biết cách sử dụng thời gian hợp lý.  Hy vọng thông qua bài viết ngày hôm nay, Tiếng Trung THANHMAIHSK có thể giúp các bạn cách nói thời gian bằng tiếng Trung thật chuẩn để góp phần giúp bạn quản lý tốt quỹ thời gian của mình.

Bài trước
Từ vựng tiếng Trung chủ đề mạng xã hội
Bài sau
Tiếng Trung ngành dệt may: từ vựng + hội thoại
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0