theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

Tiếng Trung chủ đề 12 con giáp: Từ vựng – Hội thoại

3.8/5(6
bình chọn
)

12 con giáp có ý nghĩa rất lớn trong đời sống tâm linh của mỗi người và đặc biệt là trong văn hóa phương Đông. Mỗi con vật đều có một ý nghĩa, đặc trưng riêng và còn là biểu tượng tượng trưng cho tính cách, phẩm chất của mỗi người. Với ý nghĩa to lớn mà chúng mang lại, hôm nay hãy cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu “Tiếng Trung chủ đề 12 con giáp” nhé.

Tiếng Trung chủ đề 12 Con giáp
Tiếng Trung chủ đề 12 Con giáp

12 con giáp là gì?

Có tổng cộng 12 con giáp. Đó là tập hợp mười hai con vật được đánh số thứ tự, để xác định thời gian (ngày, giờ, tháng, năm). Đây là hệ thống chu kỳ được dùng tại các nền văn hóa Á Đông. Trong đó có: Trung Quốc, Việt Nam, Hàn Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản,…. Nhiều sách ghi lại thì 12 con giáp phương đông bắt nguồn từ Trung Quốc. Còn có tên gọi khác là can chi.

12 con giáp có thứ tự lần lượt là: Tý (chuột), Sửu (trâu), Dần (hổ), Mão (mèo/thỏ), Thìn (rồng), Tỵ (rắn), Ngọ (ngựa), Mùi (dê), Thân (khỉ), Dậu (gà), Tuất (chó), Hợi (lợn). Ở Trung Quốc Thỏ được thay cho Mèo (Việt Nam)

12 con giáp
12 con giáp trong can chi

Can là gì?

Can được gọi là Thiên Can (天干: tiāngān) hay Thập Can (十干: shígān) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành. Năm kết thúc bằng số nào thì có Can số đó.

Tiếng trung chủ đề 12 con giáp

Số Can Việt Âm – DươngHành 
0Canh DươngKim
1Tân ÂmKim
2Nhâm DươngThủy
3Quý ÂmThủy
4Giáp DươngMộc
5Ất ÂmMộc
6Canh DươngKim
7Tân ÂmKim
8Nhâm DươngThủy
9Quý ÂmThủy

Chi là gì?

Chi hay Địa Chi (地支; dìzhī) hay Thập Nhị Chi (十二支: shíèrzhī) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo Trung Quốc dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.

Số Chi Tiếng Việt Tiếng HoaÂm – DươngHoàng Đạo Hướng Tháng âm lịchGiờ 
1Dươngchuột0° (bắc)11 (đông chí)11 giờ đêm – 1 giờ sáng
2SửuchǒuÂmtrâu30°121 – 3 giờ sáng
3DầnyínDươnghổ60°13 – 5 giờ sáng
4MãomǎoÂmMèo/

thỏ

90° (đông)2 (xuân phân)5 – 7 giờ sáng
5ThìnchénDươngrồng120°37 – 9 giờ sáng
6TỵÂmrắn150°49 – 11 giờ trưa
7NgọDươngngựa180° (nam)5 (hạ chí)11 giờ trưa – 1 giờ chiều
8MùiwèiÂm210°61 – 3 giờ chiều
9ThânshēnDươngkhỉ240°73 – 5 giờ chiều
10DậuyǒuÂm270° (tây)8 (thu phân)5 – 7 giờ tối
11TuấtDươngchó300°97 – 9 giờ tối
12HợihàiÂmlợn330°109 – 11 giờ đêm

 

*Công Thức nói tuổi Âm tiếng Trung*

Can + Chi

VD năm 1999 : 己卯 : Jǐ mǎo : Kỷ Mão

Tên 12 con giáp bằng tiếng Trung

Tiếng việtTiếng trungPhiên âm
12 con giáp十二生肖shí’èr shēngxiào
Tý Chuột 子 

老 鼠

láoshǔ 

Sửu Trâu 

chǒu 

níu

Dần Cọp 

老 虎 

yín 

láohǔ 

Mão Thỏ 

兔子

mǎo 

tùzi 

Thìn Rồng 

chén 

lóng 

Tỵ Rắn 

sì 

shé 

Ngọ Ngựa 

馬 / 马

wǔ 

mǎ 

Mùi Dê 

羊 

wèi 

yáng

Thân Khỉ 

猴子

shēn 

hóuzi 

Dậu Gà 

雞 / 鸡

yǒu 

jī 

TuấtChó 

狗 

xū 

gǒu 

Hợi Heo 

hài 

zhū

Tập tính của các con giáp

Tập tính của các con Giáp bằng tiếng Trung
Tập tính của các con Giáp
  • Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
  • Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu đang nhai lại, chuẩn bị đi cày.
  • Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
  • Mão (5-7 giờ): Việt Nam gọi mèo, nhưng còn Trung Quốc gọi là thỏ, lúc trăng (thỏ ngọc) vẫn còn chiếu sáng.
  • Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quẫy mưa (quần long hành vũ). Rồng chỉ là con vật do con người tưởng tượng ra, chứ không có thực.
  • Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
  • Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao.
  • Mùi (13-15 giờ): Lúc dê ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
  • Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
  • Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu lên chuồng.
  • Tuất (19-21 giờ): Lúc chó phải tỉnh táo để trông nhà.
  • Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.

Hội thoại mẫu: Bạn cầm tinh con gì? 

A:你属什么?

A:Nǐ shǔ shénme? 

Cậu cầm tinh con gì ?

 

B:我属狗。

B:Wǒ shǔ gǒu. 

Mình cầm tinh con chó .

 

A:属狗的人怎么样?

A:Shǔ gǒu de rén zěnme yàng?

Người cầm tinh con chó tính cách như thế nào ?

 

B:属狗的人很老实,很善良。

B:Shǔ gǒu de rén hěn lǎoshí, hěn shàn liáng.

Người cầm tinh con chó rất thật thà , hiền lành.

 

A:你说你属什么?

A: Nǐ shuō nǐ shǔ shénme?

Cậu nói cậu tuổi gì nhỉ?

 

B:我属兔。

B: Wǒ shǔ tù.

Mình tuổi thỏ.

 

A:你知道在越南你属兔子就是属猫咪的。

A: Nǐ zhīdào zài yuènán nǐ shǔ tùzǐ jiùshì shǔ māomī de.

Cậu có biết ở Việt Nam tuổi con thỏ chính là tuổi mèo không?

 

B:哦,我知道了,上次阮老师已经告诉我们班了。

B: Ó, wǒ zhīdàole, shàngcì ruǎn lǎoshī yǐjīng gàosù wǒmen bānle.

Ừ, mình biết rồi, lần trước cô Nguyễn có bảo cả lớp mình rồi.

A:好的。

A: Hǎo de.

Ok .

Mỗi người khi sinh ra đều được thượng đế ban cho một vận mệnh nhất định, vận mệnh ấy gắn liền với 12 con giáp. Mỗi con giáp đều mang một ý nghĩa riêng nhưng cũng phần nào nói lên được tính cách của chủ nhân. Vậy là hôm nay bạn đã cùng Tiếng Trung THANHMAIHSK tìm hiểu về chủ đề Tên 12 Con giáp trong tiếng Trung thuộc chuỗi serie ‘Thông thạo Trung Quốc’. hẹn gặp lại các bạn vào các chủ đề tiếp theo.

Xem thêm:

  • 12 cung hoàng đạo trong tiếng Trung là gì?
  • Học tiếng Trung chủ đề các loại động vật
Bài trước
Tổng hợp 150 từ vựng HSK 1 có ví dụ kèm file download pdf
Bài sau
Tiếng Trung chủ đề Ẩm thực: Từ vựng – Hội thoại
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0