TÌM HIỂU VỀ BỔ NGỮ KẾT QUẢ TRONG TIẾNG TRUNG
Trong tiếng Trung, bổ ngữ kết quả là một khái niệm ngữ pháp rất hay và hữu ích, giúp chúng ta biểu đạt được kết quả của hành động hoặc trạng thái của sự vật một cách rõ ràng và sinh động. Bổ ngữ kết quả không chỉ xuất hiện nhiều trong văn nói, mà còn là một công cụ quan trọng để tạo nên sự nhấn mạnh, tổng kết hoặc phân tích trong văn viết. Vậy, bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung có những đặc điểm gì? Cách dùng như thế nào? Hãy cùng Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Bổ ngữ kết quả là gì?
Bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung gọi là 结果补语 / Jiéguǒ bǔyǔ /, được dùng để biểu thị kết quả của sự việc, hiện tượng, hành động hay động tác nào đó có quan hệ nhân quả với vế đằng trước. Thông thường, bổ ngữ kết quả sẽ xuất hiện trong câu với vai trò là động từ hoặc tính từ, phải luôn kết hợp với động từ và có thể có thêm tân ngữ phía sau để xác định rõ hơn đối tượng được đề cập.
Cấu trúc của bổ ngữ kết quả
Cấu trúc chung của một bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung gồm hai phần: động từ và bổ ngữ. Động từ được chọn để phù hợp với hành động cụ thể, trong khi bổ ngữ thể hiện kết quả của hành động đó.
2.1. Cấu trúc khẳng định
Chủ ngữ + Động từ + Bổ ngữ kết quả + Tân ngữ
Ví dụ:
– 我写完了作业。
/Wǒ xiěwánle zuòyè/
Tôi đã làm xong bài tập.
– 他吃饱了饭。
/Tā chībǎole fàn/
Anh ấy đã ăn cơm no.
2.2. Cấu trúc phủ định
Chủ ngữ + 没(没有)động từ + bổ ngữ + tân ngữ
Ví dụ:
– 我没看见我的书。
/Wǒ méi kànjiàn wǒ de shū/
Tôi không nhìn thấy quyển sách của tôi.
– 你等一下儿,我还没吃完饭呢。
/Nǐ děng yīxiàr, wǒ hái méi chī wán fàn ne/
Bạn chờ chút đi, tôi vẫn chưa ăn cơm xong.
2.3. Cấu trúc nghi vấn
Chủ ngữ + động từ + 没 + động từ + bổ ngữ kết quả?
Chủ ngữ + động từ + bổ ngữ kết quả + tân ngữ + (了) 吗 / 没 (有?
Ví dụ:
– 你的书找到了没?
/Nǐ de shū zhǎodàole méi?/
Cậu tìm thấy sách chưa?
– 这篇课文你看没看懂?
/Zhè piān kèwén nǐ kàn méi kàn dǒng?/
Cậu xem hiểu bài khóa chưa?
Cách sử dụng bổ ngữ kết quả
Bổ ngữ kết quả thường được đặt sau động từ trong câu. Điều này giúp tạo ra một sự kết hợp chặt chẽ giữa động từ và bổ ngữ để diễn đạt ý nghĩa cụ thể.
Ví dụ:
她吃饱了。 /Tā chī bǎo le/ – Cô ấy đã ăn no.
我看清楚了。 /Wǒ kàn qīngchu le/ – Tôi đã nhìn rõ ràng.
他听懂了。 /Tā tīng dǒng le/ – Anh ta đã nghe hiểu.
Trong các câu trên, bổ ngữ kết quả được đặt sau động từ để chỉ ra kết quả của hành động. Bổ ngữ có thể thay đổi tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt.
Một số bổ ngữ kết quả thường gặp
Bổ ngữ kết quả | Chức năng | Ví dụ |
得 /dé/: Phải, thấy, thấy được. | Thể hiện đạt tới một mục đích nhất định. | 你看得懂吗? /Nǐ kàn dé dǒng ma?/ Bạn xem thấy hiểu không? |
到 /dào/: Được, đến. | Thể hiện đã đến được một địa điểm: 回,扔, 走,开,搬… | 我回到家了。 /Wǒ huí dàojiāle/ Tôi về đến nhà rồi. |
Thể hiện đạt tới mục đích: 买,找,遇,碰,收,拿… | 用视觉或听觉感知到某物。 /Yòng shìjué huò tīngjué gǎnzhī dào mǒu wù/ Dùng thị giác và thính giác để cảm nhận mọi vật. | |
Biểu thị mức độ hoặc số lượng nào đó: 减少,长, 增加… | 城市的初中学生今年已增加到11234个人。 / Chéngshì de chūzhōng xuéshēng jīnnián yǐ zēngjiā dào 11234 gèrén. / Số học sinh trung học của thành phố đã tăng lên 11234 em trong năm nay. | |
Biểu thị hành động, động tác đã kéo dài đến một thời điểm: 看,工作,迟,睡觉, 学习,等,休息,写,延… | 他学习到12点才去睡觉。 /Tā xuéxí dào 12 diǎn cái qù shuìjiào/ Anh ấy học đến 12h mới đi ngủ. | |
成 /chéng /: Thành, xong. | Biểu thị sự biến đổi từ cái này thành cái kia: 做,看,写,建,当,翻译… | 树叶变成了红色。 /Shùyè biàn chéngle hóngsè/ Những chiếc lá biến thành màu đỏ. |
见 /jiàn/: Thấy. | Thể hiện tác động của khứu giác, thính giác, thị giác như: 望,闻, 看,听,瞧…hoặc các động từ như: 遇,梦,碰… | 你听见我的话了没? /Nǐ tīngjiàn wǒ dehuàle méi?/ Cậu nghe thấy lời tôi nói không? |
开 /kāi/: Ra. | Thể hiện sự rời xa, chia tách: 拉,打,搬,分,张,传,走,翻… | 他们分开了一段时间。 /Tāmen fēnkāile yīduàn shíjiān./ Họ chia tay nhau một thời gian. |
好 /hǎo/: Xong, tốt. | Thể hiện kết quả hành động rất tốt, khiến người nói / nghe cảm thấy hài lòng. | 我做好饭了。 / Wǒ zuò hǎo fànle. / Tôi nấu cơm xong rồi. |
完 /wán/: Xong, kết thúc. | Thể hiện rằng đã hoàn thành một việc gì đó: 喝,卖, 吃,读,说,用,洗,看, 做,写… | 我没写完作业。 / Wǒ méi xiě wán zuòyè. / Tôi vẫn chưa viết được hết bài tập về nhà. |
Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ kết quả
Khi sử dụng bổ ngữ kết quả trong tiếng Trung, có một số điểm cần lưu ý:
Khi động từ vừa có bổ ngữ kết quả vừa có tân ngữ, tân ngữ phải đặt sau bổ ngữ kết quả.
Ví dụ: 图书馆阅览室里经常坐满了人。
/Túshūguǎn yuèlǎnshì lǐ jīngcháng zuò mǎn le rén/
Phòng đọc sách của thư viện thường xuyên ngồi chật kín người.
Câu có bổ ngữ kết quả ở thể phủ định không dùng “了”.
Ví dụ: 他的鞋没有买成。
/Tā de xié méiyǒu mǎi chéng/
Giày của anh ấy mua không được.
Bổ ngữ kết quả là một khía cạnh quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa cụ thể và rõ ràng trong tiếng Trung. Đúng cách sử dụng bổ ngữ kết quả sẽ giúp câu của bạn trở nên phong phú, tường minh hơn và góp phần tạo ra sự hiểu biết chính xác về thông điệp mong muốn. Hãy thực hành sử dụng bổ ngữ kết quả để nâng cao kỹ năng giao tiếp tiếng Trung của bạn!
Hi vọng các bạn thích bài viết này và hẹn gặp lại trong những bài viết sau nhé! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.
Biên tập viên
Bài mới nhất
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 202410 quy tắc vàng giúp bạn phát âm Tiếng Trung như người bản xứ
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Tổng hợp từ vựng và mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp trong công việc
- Kiến thức tiếng Trung23 Tháng mười một, 2024Phương pháp luyện nghe Tiếng Trung hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Kiến thức tiếng Trung19 Tháng mười một, 20247 quy tắc viết chữ Hán và 8 nét cơ bản trong Tiếng Trung – Hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu