theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

TÍNH TỪ TRONG TIẾNG TRUNG SỬ DỤNG NHƯ THẾ NÀO

KHÁI NIỆM

Tính từ là một loại từ có chức năng bổ sung ý nghĩa cho danh từ, chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Tính từ thường đứng trước danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó. Ví dụ:

  • 这本书好看。 (zhè běn shū hǎo kàn) – Cuốn sách này đẹp.
  • 这个人高。 (zhè gè rén gāo) – Người này cao.
  • 这只狗聪明。 (zhè zhī gǒu cōngming) – Con chó này thông minh.

Tính từ trong tiếng Trung được phân loại thành các loại sau:

Tính từ chỉ tính chất

Tính từ chỉ tính chất là loại tính từ phổ biến nhất trong tiếng Trung. Tính từ này chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:

  • 好看 (hǎo kàn) – đẹp
  • 高 (gāo) – cao
  • 聪明 (cōngming) – thông minh
  • 快乐 (kuàilè) – vui vẻ
  • 悲伤 (bēi shāng) – buồn bã

Tính từ chỉ tính chất thường được chia thành các nhóm nhỏ theo ý nghĩa, chẳng hạn như:

  • Tính từ chỉ đặc điểm của con người: 美丽 (měilì) – xinh đẹp, 帅气 (shuài qì) – đẹp trai, 聪明 (cōngming) – thông minh, 活泼 (huópo) – hoạt bát, 开朗 (kāilǎng) – vui vẻ, 善良 (shànliáng) – tốt bụng, 勇敢 (yǒnggǎn) – dũng cảm, 勤奋 (qínfèn) – chăm chỉ, 坚强 (jiānqiáng) – mạnh mẽ, 智慧 (zhìhuì) – trí tuệ, 智慧 (zhìhuì) – trí tuệ
  • Tính từ chỉ đặc điểm của sự vật: 新 (xīn) – mới, 旧 (jiù) – cũ, 大 (dà) – lớn, 小 (xiǎo) – nhỏ, 高 (gāo) – cao, 矮 (ǎi) – thấp, 胖 (pàng) – béo, 瘦 (shòu) – gầy, 长 (cháng) – dài, 短 (duǎn) – ngắn, 宽 (kuān) – rộng, 窄 (zhǎi) – hẹp, 薄 (báo) – mỏng, 厚 (hòu) – dày, 重 (zhòng) – nặng, 轻 (qīng) – nhẹ, 快 (kuài) – nhanh, 慢 (màn) – chậm, 热 (rè) – nóng, 冷 (lěng) – lạnh, 甜 (tián) – ngọt, 咸 (xián) – mặn, 酸 (suān) – chua, 苦 (kǔ) – đắng, 香 (xiāng) – thơm, 臭 (chòu) – hôi, 亮 (liàng) – sáng, 暗 (àn) – tối, 静 (jìng) – yên tĩnh, 吵 (chǎo) – ồn ào, 明亮 (míngliàng) – sáng sủa,…
  • Tính từ chỉ kích thước: chỉ kích thước của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: 大 (dà), 小 (xiǎo), 高 (gāo), 矮 (ǎi), 胖 (pàng), 瘦 (shòu)
  • Tính từ chỉ chất lượng: chỉ chất lượng của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: 好 (hǎo), 坏 (huài), 新 (xīn), 旧 (jiù), 干净 (gānjìng), 脏 (zàng)
  • Tính từ chỉ số lượng: chỉ số lượng của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: 多 (duō), 少 (shǎo), 一 (yī), 二 (èr), 三 (sān), 四 (sì), 五 (wǔ)
Xem  NHỮNG LOẠI HÌNH NGHỆ THUẬT QUAN TRỌNG CỦA TQ

Tính từ chỉ tính chất có thể được chia thành hai loại chính:

  • Tính từ đơn: là tính từ có một âm tiết. Ví dụ: 好 (hǎo), 大 (dà), 小 (xiǎo)
  • Tính từ ghép: là tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết. Ví dụ: 高兴 (gāoxìng), 漂亮 (piàoliang), 聪明 (cōngming)

Tính từ đơn thường được sử dụng để diễn đạt các đặc điểm, tính chất cơ bản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:

  • 这本书好。 (zhè běn shū hǎo) – Cuốn sách này đẹp.
  • 他高。 (tā gāo) – Anh ấy cao.
  • 她聪明。 (tā cōngming) – Cô ấy thông minh.

Tính từ ghép thường được sử dụng để diễn đạt các đặc điểm, tính chất phức tạp hoặc tinh tế hơn của sự vật, hiện tượng. Ví dụ:

  • 这本书精彩。 (zhè běn shū jīngcǎi) – Cuốn sách này rất hay.
  • 他高大。 (tā gāo dà) – Anh ấy cao lớn.
  • 她美丽。 (tā měi lì) – Cô ấy xinh đẹp.

Tính từ chỉ tính chất có thể được sử dụng để tạo ra các cấu trúc từ ngữ khác nhau, chẳng hạn như:

  • Cụm tính từ: là cụm từ có tính từ làm trung tâm. Ví dụ: 漂亮的衣服 (piàoliang de yīfú), 高大的树 (gāo dà de shù)
  • Tính từ so sánh: là tính từ được sử dụng để so sánh hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng. Ví dụ: 他比我高 (tā bǐ wǒ gāo), 这个书比那个书贵 (zhè gè shū bǐ nà gè shū guì)
  • Tính từ phủ định: là tính từ được sử dụng để phủ định một đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: 他不高 (tā bù gāo), 这本书不贵 (zhè běn shū bù guì)

Để sử dụng tính từ chỉ tính chất một cách hiệu quả, người học cần lưu ý những điểm sau:

  • Nắm vững cách dùng của các loại tính từ khác nhau
  • Chú ý cách phát âm của tính từ
  • Tìm hiểu các quy tắc ngữ pháp liên quan đến tính từ
Xem  NHỮNG CÁCH CHÀO HỎI THÔNG DỤNG BẰNG TIẾNG TRUNG

Một số lưu ý khi sử dụng tính từ chỉ tính chất trong tiếng Trung:

  • Khi sử dụng tính từ chỉ tính chất để so sánh, cần sử dụng các từ so sánh phù hợp. Ví dụ: 比 (bǐ), 不如 (bù rú), 一样 (yīyàng), 更 (gèng), 最 (zuì)
  • Khi sử dụng tính từ chỉ tính chất để phủ định, cần sử dụng các từ phủ định phù hợp. Ví dụ: 不 (bù), 没有 (méi yǒu), 不是 (bú shì)
  • Khi sử dụng tính từ chỉ tính chất trong cụm tính từ, cần chú ý thứ tự của các tính từ. Thông thường, các tính từ chỉ kích thước, màu sắc, chất lượng sẽ đứng trước các tính từ chỉ tính chất khác. Ví dụ: 漂亮的红色衣服 (piàoliang de hóng sè yīfú) – Chiếc áo đỏ xinh đẹp

Các dạng trùng điệp của tính từ tiếng Trung

Ngoài dạng trùng điệp AA (đối với tính từ đơn âm tiết) và AABB (đối với tính từ hai âm tiết) tính từ còn có các dạng trùng điệp sau:

4.1 Dạng ABB:

Ví dụ:
+ 白茫茫: /bái máng máng/: trắng xóa
+ 胖乎乎: / pàng hū hū/: béo, bụ bẫm, mập mạp
+ 热腾腾: /rè téng téng/: nóng hổi
+ 冷冰冰: / lěng bīng bīng/: lạnh lùng, lạnh như băng, lạnh tanh
+ 光溜溜: /guāng liū liū /: trơ trụi, trần trùng trục, nhẵn bóng
+ 喜洋洋: /xǐ yáng yáng/: hớn hở, hân hoan
+ 黑乎乎: /hēi hū hū/: đen thùi lùi
+ 甜丝丝: /tián sī sī/: ngọt ngào, vui sướng,hạnh phúc
+ 白嫩嫩: /bái nèn nèn/: trắng mịn, trắng nõn nà
+ 空荡荡: /kōng dàng dàng/: vắng vẻ, trống không
+ 亮晶晶: /liàng jīng jīng/: lấp lánh, long lánh, long lanh
+ 满当当: / mǎn dāng dāng/: đầy ăm ắp
+ 傻乎乎: /shǎ hū hū/: ngốc
+ 静悄悄: /jìng qiǎo qiǎo/: im ắng; yên tĩnh; yên lặng; tĩnh mịch
+ 圆滚滚: /yuán gǔn gǔn/: tròn vo, tròn xoe
+ 香喷喷: /xiāng pēn pēn/: thơm phưng phức

她冷冰冰的样子让人觉得很难接近. /tā lěng bīng bīng de yàngzi ràng rén jué dé hěn nán jiē jìn/ Bộ dang lạnh như băng của cô ấy khiến cho người ta cảm thấy khó tiếp cận

他的话让我心里甜丝丝的. /tā de huà ràng wǒ xīn lǐ tián sī sī de/ Lời của anh ấy khiến tôi cảm thấy ngọt ngào, hạnh phúc

Xem  CẤU TRÚC CÂU PHỨC RÚT GỌN TRONG TIẾNG TRUNG

看到桌子上香喷喷的饭菜, 我就流口水了. /kàn dào zhuōzi shàng xiāng pēn pēn de fàn cài , wǒ jiù liú kǒu shuǐ le/ Nhìn thấy đống đồ ăn thơm phưng phức trên bàn là tôi đã chảy nước miếng rồi

看到她白嫩嫩的脸蛋, 好想捏一下. / kàn dào tā bái nèn nèn de liǎn dàn , hǎo xiǎng niē yíxià / Nhìn khuôn mặt trắng nõn nà của cô ấy, thật muốn bẹo cho một cái.

4.2 Dạng A 里 AB:

VD:
+ 马里马虎: /mǎ lǐ mǎhu/: qua loa quýt luýt
+ 古里古怪: / gǔ lǐ gǔ guài/: kỳ quái; kỳ lạ; lập dị
+ 小里小气: / xiǎo lǐ xiǎo qì/: keo kiệt; bủn xỉn, nhỏ mọn hẹp hòi
+ 洋里洋气: /yáng lǐ yáng qì/: tây tây
+ 糊里糊涂:/hū lǐ hū tú/: mơ hồ; hồ đồ
+ 傻里傻气: /.shǎ lǐ shǎ qì/: ngốc nghếch
+ 啰里啰唆: /啰 lǐ 啰 suō/: lải nhải lắm lời

这件工作干得马里马虎 / Zhè jiàn gōngzuò gàn dé mǎlǐ mǎhǔ / Công việc này làm qua loa quýt luýt.

小明这人什幺都好,就是有点小里小气的 / Xiǎomíng zhè rén shén yāo dōu hǎo, jiùshì yǒudiǎn xiǎo lǐ xiǎoqì de / Con người Tiều Minh cái gì cũng tốt, chỉ là hơi keo kiệt bủn xỉn.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức đầy đủ và chi tiết về tính từ trong tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
KIẾN THỨC BỔ ÍCH VỀ THÁN TỪ TRONG TIẾNG TRUNG 
Bài sau
TRỢ TỪ NGỮ KHÍ TRONG TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0