theme-sticky-logo-alt
theme-logo-alt

TỔNG HỢP CÁC LOẠI BỔ NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG

Trong tiếng Trung, bổ ngữ là một thành phần phụ của câu, bổ sung ý nghĩa cho vị ngữ hoặc tân ngữ. Bổ ngữ có thể là một từ, một cụm từ hoặc một cụm chủ vị.

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ trong tiếng Trung được chia thành 7 loại chính:

  • Bổ ngữ kết quả
  • Bổ ngữ mức độ, trình độ
  • Bổ ngữ trạng thái
  • Bổ ngữ xu hướng
  • Bổ ngữ số lượng
  • Bổ ngữ thời gian, nơi chốn
  • Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ kết quả

Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ đảm nhiệm. Nó phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.

Cấu trúc:

[Động từ] + [Bổ ngữ kết quả]

Ví dụ:

  • 他把书读完了。 (Tā bǎ shū dú wán le.) (Anh ấy đã đọc xong cuốn sách.)
  • 她把衣服洗干净了。 (Tā bǎ yīfu xǐ gān jìng le.) (Cô ấy đã giặt sạch quần áo.)

Bổ ngữ mức độ, trình độ

Bổ ngữ mức độ, trình độ biểu thị mức độ, trình độ của trạng thái, tính chất của trung tâm ngữ đằng trước. Thường do phó từ, tính từ, cụm từ tính từ, cụm từ bổ ngữ mức độ đảm nhiệm.

Xem  HÌNH DUNG TỪ TRONG TIẾNG TRUNG

Cấu trúc:

[Trung tâm ngữ] + [Bổ ngữ mức độ, trình độ]

Ví dụ:

  • 她非常漂亮。 (Tā fēi cháng piàoliang.) (Cô ấy rất xinh đẹp.)
  • 这本书很有趣。 (Zhè běn shū hěn yǒuqù.) (Cuốn sách này rất thú vị.)

Bổ ngữ trạng thái

Bổ ngữ trạng thái biểu thị trạng thái được biểu hiện ra của trung tâm ngữ đằng trước. Thường do tính từ, động từ trạng thái, cụm từ trạng thái đảm nhiệm. Nó phải dính chặt với động từ, đứng trước cả tân ngữ.

Cấu trúc:

[Động từ] + [Bổ ngữ trạng thái]

Ví dụ:

  • 他很高兴见到你。 (Tā hěn gāoxìng jiàn dào nǐ.) (Anh ấy rất vui mừng được gặp bạn.)
  • 她很着急。 (Tā hěn zhè ji.) (Cô ấy rất sốt ruột.)

Bổ ngữ xu hướng

Bổ ngữ xu hướng biểu thị xu hướng của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước. Thường do phó từ, tính từ, cụm từ trạng thái đảm nhiệm.

Cấu trúc:

[Trung tâm ngữ] + [Bổ ngữ xu hướng]

Ví dụ:

  • 他正要去上课。 (Tā zhèng yào qù shàng kè.) (Anh ấy đang chuẩn bị đi học.)
  • 她慢慢地走过去。 (Tā màn màn de zǒu guòqù.) (Cô ấy đi qua một cách chậm rãi.)

Bổ ngữ số lượng

Bổ ngữ số lượng biểu thị số lượng của trung tâm ngữ đằng trước. Thường do từ chỉ số lượng, cụm từ chỉ số lượng đảm nhiệm.

Cấu trúc:

[Trung tâm ngữ] + [Bổ ngữ số lượng]

Ví dụ:

  • 他买了两本书。 (Tā mǎi le liǎng běn shū.) (Anh ấy mua hai cuốn sách.)
  • 她有很多朋友。 (Tā yǒu hěn duō péngyou.) (Anh ấy có rất nhiều bạn bè)

Bổ ngữ thời gian, nơi chốn

Bổ ngữ thời gian, nơi chốn biểu thị thời gian, nơi chốn của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước. Thường do từ chỉ thời gian, nơi chốn, cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn đảm nhiệm.

Cấu trúc:

Xem  NHỮNG ĐỊA ĐIỂM KHÔNG THỂ BỎ QUA KHI ĐẾN PHƯỢNG HOÀNG CỔ TRẤN

[Trung tâm ngữ] + [Bổ ngữ thời gian, nơi chốn]

Ví dụ:

  • 他昨天去了北京。 (Tā zuótiān qù le Běijīng.) (Anh ấy hôm qua đi Bắc Kinh.)
  • 她在学校学习。 (Tā zài xuéxiào xuéxí.) (Cô ấy đang học ở trường.)

Bổ ngữ khả năng

Bổ ngữ khả năng biểu thị khả năng của trung tâm ngữ đằng trước. Thường do động từ khả năng, cụm từ khả năng đảm nhiệm.

Cấu trúc:

[Trung tâm ngữ] + [Bổ ngữ khả năng]

Ví dụ:

  • 他会说英语。 (Tā huì shuō yīngyǔ.) (Anh ấy có thể nói tiếng Anh.)
  • 她能跑得快。 (Tā néng pǎo dé kuài.) (Cô ấy có thể chạy nhanh.)

Cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung

Bổ ngữ thường đứng sau trung tâm ngữ, nhưng cũng có thể đứng trước trung tâm ngữ nếu cần nhấn mạnh ý nghĩa của bổ ngữ.

Ví dụ:

  • 他很高兴见到你。 (Tā hěn gāoxìng jiàn dào nǐ.) (Anh ấy rất vui mừng được gặp bạn.)
  • 非常漂亮的她走了。 (Fēi cháng piàoliang de tā zǒu le.) (Cô gái xinh đẹp ấy đã đi rồi.)

Một số lưu ý khi sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung:

  • Cần chú ý đến ngữ cảnh sử dụng bổ ngữ để đảm bảo ý nghĩa của câu.
  • Không nên sử dụng quá nhiều bổ ngữ trong một câu, vì sẽ khiến câu trở nên rườm rà, khó hiểu.

Câu hỏi thường gặp về bổ ngữ trong tiếng Trung:

  • Làm thế nào để phân biệt giữa bổ ngữ kết quả và bổ ngữ trạng thái?

Bổ ngữ kết quả biểu thị kết quả của hành vi, động tác có quan hệ nhân quả với trung tâm ngữ đằng trước, trong khi bổ ngữ trạng thái biểu thị trạng thái được biểu hiện ra của trung tâm ngữ đằng trước.

  • Ví dụ:
    • 他把书读完了。 (Tā bǎ shū dú wán le.) (Anh ấy đã đọc xong cuốn sách.) – Bổ ngữ kết quả
    • 他很高兴见到你。 (Tā hěn gāoxìng jiàn dào nǐ.) (Anh ấy rất vui mừng được gặp bạn.) – Bổ ngữ trạng thái
  • Làm thế nào để sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung một cách tự nhiên?

  • Để sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung một cách tự nhiên, cần chú ý đến ngữ cảnh sử dụng bổ ngữ và cách sử dụng bổ ngữ trong tiếng Trung.
  • Bổ ngữ trong tiếng Trung là một thành phần quan trọng của câu, bổ sung ý nghĩa cho vị ngữ hoặc tân ngữ. Việc nắm vững cách sử dụng bổ ngữ sẽ giúp người học tiếng Trung giao tiếp một cách hiệu quả và tự nhiên.
Xem  CÁC CỤM TỪ ĐẢO NGƯỢC THÚ VỊ TRONG TIẾNG TRUNG

Hy vọng bài tổng hợp này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Trung. Chúc bạn học tập tốt! Nếu bạn quan tâm đến các khóa học tiếng trung cam kết đầu ra thì đừng quên tham khảo Hệ thống Hoa Ngữ học tiếng Trung Quốc mỗi ngày (Trung tâm Ngoại ngữ RIYING) nhé!Để nhận “Tư vấn” và nhận các chương trình “Ưu Đãi” về khóa học cũng như lịch học cụ thể. Bạn hãy để lại thông tin liên lạc dưới đây nhé! Chúng mình sẽ liên hệ tới bạn trong thời gian sớm nhất.

Bài trước
VAI TRÒ CỦA TÂN NGỮ TRONG TIẾNG TRUNG
Bài sau
VỊ NGỮ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO TRONG TIẾNG TRUNG
Biên tập viên:
Dũng Cá Xinh

Nông dân nghèo một vợ bốn con!

15 49.0138 8.38624 1 0 4000 1 https://thegioitiengtrung.net 300 0